LÝ - THỂ DỤC
Khung Phân phối chương trình Vật Lí
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK

TRƯỜNG THPT PHÚ XUÂN

PHÂN PHỐI CH­­­­­­­ƯƠNG TRÌNH

 

MÔN VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ

------------o0o------------

(Áp dụng cho năm học 2015 – 2016)

  A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG PPCT CẤP THPT

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Khung Phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho các lớp cấp THPT từ năm học 2009-2010, gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng KPPCT; (B) Khung PPCT (một số phần có sự điều chỉnh so với năm học 2008-2009).

1. Về khung Phân phối chương trình

KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình (chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,...), trong đó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó.

Thời lượng nói trên quy định tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày (thời lượng dành cho kiểm tra là không thay đổi, thời lượng dành cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu). Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học được quy định thống nhất cho tất cả các trường THPT trong cả nước.

Căn cứ KPPCT, các Sở GDĐT cụ thể hoá thành PPCT chi tiết, bao gồm cả chủ đề tự chọn nâng cao (nếu có) cho phù hợp với địa phương, áp dụng chung cho các trường THPT thuộc quyền quản lí. Các trường THPT có điều kiện bố trí giáo viên (GV) và kinh phí chi trả giờ dạy vượt định mức (trong đó có các trường học nhiều hơn 6 buổi/tuần), có thể đề nghị để Sở GDĐT phê chuẩn điều chỉnh PPCT tăng thời lượng dạy học cho phù hợp (lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt, kí tên, đóng dấu).

2. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn

a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ bản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo dục THPT. Các Sở GDĐT quy định cụ thể PPCT các CĐNC cho phù hợp với mạch kiến thức của SGKC môn học đó. Tài liệu CĐNC sử dụng cho cả GV và HS.

b) Dạy học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp.

Bộ đã ban hành tài liệu CĐBS lớp 10, dùng cho GV để tham khảo, không ban hành tài liệu CĐBS lớp 11, 12. GV chuẩn bị giáo án CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.

c) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐNC, CĐBS các môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS và HS THPT của Bộ GDĐT.

Lưu ý: Các bài dạy CĐNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐNC, CĐBS môn học nào tính cho môn học đó.

3. Thực hiện các hoạt động giáo dục

a) Phân công GV thực hiện các Hoạt động giáo dục:

Trong KHGD quy định tại CTGDPT do Bộ GDĐT ban hành, các hoạt động giáo dục đã được quy định thời lượng với số tiết học cụ thể như các môn học. Đối với GV được phân công thực hiện Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) và Hoạt động giáo dục hướng nghiệp (HĐGDHN) được tính giờ dạy học như các môn học; việc tham gia điều hành HĐGD tập thể (chào cờ đầu tuần và sinh hoạt lớp cuối tuần) là thuộc nhiệm vụ quản lý của Ban Giám hiệu và GV chủ nhiệm lớp, không tính là giờ dạy học.

b) Thực hiện tích hợp giữa HĐGDNGLL, HĐGDHN, môn Công nghệ:

- HĐGDNGLL: Thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết/tháng và tích hợp nội dung HĐGDNGLL sang môn GDCD như sau:

+ Lớp 10, ở chủ đề về đạo đức;

+ Lớp 11, các chủ đề về kinh tế và chính trị - xã hội;

+ Lớp 12, ở các chủ đề về pháp luật.

Đưa nội dung giáo dục về Công ước Quyền trẻ em của Liên Hợp quốc vào HĐGDNGLL ở lớp 10 và tổ chức các hoạt động hưởng ứng phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” do Bộ GDĐT phát động.

- HĐGDHN:

Các lớp 10, 11, 12: Điều chỉnh thời lượng HĐGDHN thành 9 tiết/năm học sau khi tích hợp đưa sang dạy ở môn Công nghệ (phần “Tạo lập doanh nghiệp” lớp 10) và tích hợp đưa sang HĐGDNGLL (do GV môn Công nghệ, GV HĐGDNGLL thực hiện) ở 3 chủ đề sau đây:

+ “Thanh niên với vấn đề lập nghiệp”, chủ đề tháng 3;

+ "Thanh niên với học tập, rèn luyện vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước", chủ đề tháng 9;

+ "Thanh niên với xây dựng và bảo vệ Tổ quốc", chủ đề tháng 12.

Nội dung tích hợp do Sở GDĐT hướng dẫn hoặc uỷ quyền cho các trường THPT hướng dẫn GV thực hiện cho sát thực tiễn địa phương. Cần hướng dẫn HS lựa chọn con đường học lên sau THPT (ĐH, CĐ, TCCN...) hoặc đi vào cuộc sống lao động. Về phương pháp tổ chức thực hiện HĐGDHN, có thể riêng theo lớp hoặc theo khối lớp; có thể giao cho GV hoặc mời các chuyên gia, nhà quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp giảng dạy.

c) HĐGD nghề phổ thông:

Nơi có đủ GV đào tạo đúng chuyên môn, đủ CSVC phải thực hiện HĐGDNPT ở lớp 11, tổ chức thi và cấp chứng chỉ GDNPT sau khi hoàn thành chương trình 105 tiết đạt yêu cầu trở lên; nơi chưa đủ GV đào tạo đúng chuyên môn, chưa đủ CSVC có thể chưa thực hiện chương trình HĐGDNPT nhưng phải khẩn trương khắc phục, không để kéo dài. Các vấn đề cụ thể về HĐGDNPT, thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GDĐT.

4. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

a) Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):

- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:

+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THPT và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);

+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;

+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;

+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;

+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;

+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;

+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS yếu kém.

- Đối với môn Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích như yêu cầu đào tạo vận động viên.

- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.

b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):

- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:

+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;

+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.

+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.

- Đổi mới đánh giá các môn Mĩ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Đánh giá bằng điểm hoặc bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT.

c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần từng bước đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.

d) Từ năm học 2009-2010, tập trung chỉ đạo đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.

5. Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (như hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008)

II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN VẬT LÍ

1. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá

a) Đổi mới phương pháp dạy học:

- Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên;

- Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với các bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất; tích hợp lồng ghép những nội dung giáo dục khác (giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả...) trong một số bài giảng một cách hợp lý, gây hứng thú cho HS trong quá trình tiếp thu kiến thức, kỹ năng. 

- Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực sử dụng thiết bị thí nghiệm biểu diễn và thí nghiệm thực hành. Sử dụng tối đa và có hiệu quả các thiết bị dạy học và phòng học bộ môn. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề sử dụng thiết bị dạy học, khuyến khích tự làm đồ dùng dạy học, cải tiến phương án thí nghiệm phù hợp với từng bài học;

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý các phần mềm, thí nghiệm mô phỏng, tư liệu thiết bị dạy học điện tử, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;

- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, coi trọng việc khuyến khích động viên học sinh học tập, tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm;

- Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học lực yếu kém.

- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và thông qua việc dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi giáo viên giỏi các cấp.

b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá:

- Đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn học sinh tự đánh giá năng lực của mình.

- Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  - Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT do Bộ GDĐT ban hành, đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.

  - Trong quá trình dạy học, cần hạn chế ghi nhớ máy móc, học thuộc nhưng không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học.

  - Các bài thực hành trong chương trình, học sinh đều phải thực hiện và viết báo cáo. Trong mỗi học kì, chỉ đánh giá tối đa 1 bài thực hành tính điểm hệ số 2. Việc chọn các bài thực hành để đánh giá tính điểm hệ số 2 là do tổ chuyên môn quy định. Các bài thực hành khác có thể đánh giá cho điểm tính hệ số 1.

- Đánh giá bài thực hành của học sinh bao gồm 2 phần:

+ Phần đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả thực hành;

+ Phần đánh giá báo cáo thực hành. 

Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của hai phần trên.

2. Hướng dẫn xây dựng PPCT

Căn cứ vào kế hoạch giáo dục và KPPCT để xây dựng phân phối chương trình cho môn học:

a) Đảm bảo số tiết tối thiểu trong khung phân phối chương trình để lập kế hoạch dạy học cho hợp lý; thống nhất hoàn thành chương trình theo đúng thời gian cho mỗi học kỳ và cả năm học;

b) Sắp xếp các tiết thực hành một cách hợp lý để sử dụng tối đa các trang thiết bị dạy học, phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm.

c) Bám sát nội dung chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học và sử dụng SGK một cách hợp lý.

3. Lưu ý:

 Bài 36: “Năng lượng liên kết hạt nhân” môn Vật lí lớp 12 theo chương trình Chuẩn, giáo viên cần bổ sung nội dung phát biểu các định luật bảo toàn số khối, điện tích, động lượng và năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân.


III. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN CÔNG NGHỆ

1. Thực hiện kế hoạch giáo dục

1.1. Những vấn đề chung

Từ năm học 2008-2009, Bộ GDĐT ban hành Khung phân phối chương trình (KPPCT), trong đó quy định thời lư­ợng theo các phần, chương, các tiết thực hành, ôn tập và kiểm tra; năm học 2009-2010 Bộ tiếp tục chỉ đạo thực hiện quy định trên. Các Sở GDĐT căn cứ KPPCT của Bộ GDĐT để xây dựng PPCT chi tiết, có thể tăng hoặc giảm thời lượng cho các bài trong sách giáo khoa (SGK) cho phù hợp với điều kiện của địa phương. Sở GDĐT có thể ủy quyền cho Hiệu trưởng các trư­ờng THPT phân phối thời lư­ợng chi tiết cho các bài của các môn học để áp dụng phù hợp với thực tế trình độ học sinh của nhà trường và đ­ược Sở GDĐT phê duyệt. Các quy định chi tiết cần phù hợp với đặc điểm của loại hình trư­ờng (công lập, ngoài công lập), thời gian học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Giáo viên không đư­ợc tự thay đổi thời lượng dành cho các bài trong các chương, phần hoặc cụm bài đã được quy định tại KPPCT của Bộ GDĐT, PPCT của Sở GDĐT. Đối với các bài dạy 2 tiết hoặc những tiết dạy 2 bài giao cho giáo viên chủ động lựa chọn nội dung và phân chia thời lượng phù hợp.

Năm học 2009-2010 vấn thực hiện khung thời gian cấp THCS và THPT có 37 tuần thực học. Môn Công nghệ với nội dung kiến thức và tổng số tiết như­ năm tr­ước nhưng đ­ược dạy trong 37 tuần, đồng thời giảm bớt một số bài hoặc nội dung của một số bài, các Sở GDĐT chủ động điều chỉnh thời lư­ợng của các bài cho phù hợp với nội dung.  

Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ trong ch­ơng trình môn học ban hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ tr­ởng Bộ GDĐT và dựa vào tài liệu H­ớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng môn Công nghệ (sẽ phát hành vào đầu năm học 2009-2010) giáo viên xác định các nội dung cần giảng dạy với các mức độ mục tiêu phù hợp. 

1.2. Thực hiện tích hợp nội dung các môn học

Từ năm học 2008-2009, Bộ GDĐT chỉ đạo thực hiện dạy tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Hoạt động Giáo dục hướng nghiệp vào môn Công nghệ; năm học 2009-2010 tiếp tục thực hiện quy định trên, cụ thể:

- Đối với tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Sau khi đã thí điểm ở một số tr­ường THPT, năm học này sẽ triển khai đại trà ở tất cả các tr­ường THPT trong toàn quốc. Căn cứ vào văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và tài liệu “Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Công nghệ trung học phổ thông” do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành được cấp phát để tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào các nội dung cụ thể của bài học. 

- Đối với tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Căn cứ vào tài liệu của Bộ, GV chủ động lựa chọn các nội dung phù hợp với điều kiện địa phương để đưa vào nội dung bài dạy nhưng phải đảm bảo không quá tải đối với học sinh.

- Đối với tích hợp Hoạt động giáo dục hướng nghiệp với môn Công nghệ do giáo viên Công nghệ giảng dạy. Khi thực hiện giáo viên chủ động nghiên cứu sách giáo viên Hoạt động giáo dục hướng nghiệp lớp 10, 11 và 12, lựa chọn chủ đề phù hợp để tích hợp vào nội dung các bài của môn Công nghệ.

1.3. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương

Năm học này Bộ GDĐT có văn bản số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 hướng dẫn thực hiện các nội dung giáo dục địa phương đối với một số môn học, trong đó có môn Công nghệ. Các Sở cần chỉ đạo các trường thực hiện nghiêm túc hướng dẫn này.

Đối với lớp 10:

Phần 1: Nông, Lâm, Ngư nghiệp.

Tùy theo điều kiện thực tế của từng địa phương để chọn dạy 1 trong 2 chương: chương 1 hoặc chương 2. Bài kiểm tra học kỳ I được thực hiện sau khi học xong bài 14: Thực hành: Trồng cây trong dung dịch (đối với những nơi chọn dạy chương I) hoặc bài 35: Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi (đối với những nơi chọn dạy chương 2). Ở chương 3, bài 40 dạy bắt buộc, còn các bài từ 41 đến 48 có thể chọn lĩnh vực phù hợp với chương 1 hoặc chương 2 đã chọn trước đó, hoặc thay thế bằng tài liệu tự biên soạn phù hợp với điều kiện giống cây trồng, vật nuôi của địa phương (theo chỉ đạo của Sở GDĐT).

Phần 2: Tạo lập doanh nghiệp.

Các Sở GDĐT chỉ đạo việc lựa chọn nội dung của sách giáo viên Hoạt động giáo dục hướng nghiệp để hướng dẫn việc tích hợp giới thiệu nhu cầu thị trường lao động của địa phương vào phần này.

Đối với lớp 11

Ngoài việc liên hệ nội dung bài học với thực tế, các nội dung bài học cần thực hiện như sau:

1. Phần Vẽ kỹ thuật : Dạy theo phân phối chương trình.

2. Phần Cơ khí: Dạy theo phân phối chương trình.

3. Phần Động cơ đốt trong: Chọn dạy một số bài phù hợp với đặc điểm địa phương, cụ thể:

- Trong chương VII. Ứng dụng động cơ đốt, trong đó có 6 bài lý thuyết và 01 bài thực hành:

Bài 32. Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong

Bài 33. Động cơ đốt trong dùng cho ôtô

Bài 34. Động cơ đốt trong dùng cho xe máy

Bài 35. Động cơ đốt trong dùng cho tàu thuỷ

Bài 36. Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp

Bài 37. Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện

Bài 38. Thực hành: Vận hành và bảo dưỡng động cơ đốt trong.

+ Bài 32 và bài 38 dạy bắt buộc, các bài còn lại có thể lựa chọn 3 trong 5 bài để giảng dạy, không nhất thiết phải dạy đủ cả 7 bài.

+ Đối với vùng đô thị, có thể chọn các bài 33, 34, 37;

+ Đối với vùng nông thôn, có thể chọn các bài 34, 36, 37;

+ Đối với vùng ven sông, ven biển có thể chọn bài 33, 35, 37.

c) Đối với lớp 12: Dạy theo phân phối chương trình.

GV cần chủ động xem xét điều kiện cơ sở vật chất (phòng thực hành, xưởng trường, giáo viên) để lập kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế của nhà trường.

2. Sử dụng thiết bị giáo dục, dạy thực hành

Do đặc thù của môn Công nghệ, có nhiều bài thực hành, giáo viên cần triệt để sử dụng các thiết bị được Bộ, Sở GDĐT cung cấp chủ động khai thác các thiết bị đã có của trư­ờng, tự sưu tầm, làm thêm các thiết bị dạy học khác để giảng dạy. Trư­ớc khi giảng dạy cần chuẩn bị chu đáo, làm thử nhiều lần để nắm chắc các thao tác kỹ thuật, chủ động h­ướng dẫn học sinh thực hiện. Trong quá trình sử dụng trang thiết bị dạy học nói chung và thiết bị của phần điện tử  và điện kỹ thuật lớp 12 nói riêng cần chú ý đến những điều kiện đảm bảo an toàn cho giáo viên và học sinh. Phải thực hiện nghiêm những quy định trong nội quy thực hành.  Chư­ơng trình Công nghệ lớp 10 có 14/56 bài, lớp 11 có 6/39 và lớp 12 có 11/30 bài thực hành, theo danh mục thiết bị tối thiểu của Bộ GDĐT đã ban hành, căn cứ điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trư­ờng giáo viên cần khai thác triệt để các thiết bị đã có để dạy đủ các bài thực hành. Bộ GDĐT khuyến khích giáo viên sử dụng các trang thiết bị như­ máy tính, máy chiếu, các phần mềm để giảng dạy. Trong quá trình giảng dạy phải đảm bảo hình thành cho học sinh những kỹ năng cần thiết: hiểu, biết đư­ợc quy trình công nghệ để vận dụng vào thực tế sản xuất và đời sống. Tuỳ theo nội dung cụ thể từng bài với điều kiện trang thiết bị dạy học của trường, vật liệu thực hành có ở địa ph­ương để vận dụng cho phù hợp. Các bài thực hành cần xây dựng kế hoạch từ đầu năm học để chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu khi thực hành.

 Ở những tr­ường không đủ điều kiện để tổ chức học thực hành, giáo viên cần chủ động tổ chức cho học sinh tham quan theo yêu cầu của chư­ơng trình. Nếu không có đủ điều kiện dạy thực hành, tổ chức tham quan các trường cần báo cáo với Sở GDĐT để tìm phương án thay thế. Để dạy thực hành hiệu quả, giáo viên cần báo cáo với hiệu tr­ưởng nhất thiết phải bố trí, sắp xếp tiết thực hành cho hợp lý, tuỳ theo thời lượng bài thực hành bố trí dạy cách tuần với thời lượng từ 2 đến 3 tiết liền.

3. Kiểm tra đánh giá

Việc kiểm tra, đánh giá đối với học sinh thực hiện theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT và các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT. Các bài kiểm tra định kì thực hiện theo quy định trong PPCT, cần kết hợp kiểm tra cả lý thuyết và thực hành. Nội dung đề bài kiểm tra cần kết hợp kiểm tra trắc nghiệm khách quan với tự luận để học sinh làm quen với hình thức này.

Giáo viên phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ của Ch­ương trình giáo dục phổ thông; căn cứ vào thực tế trình độ học sinh của trường và h­ướng dẫn của Bộ GDĐT về đổi mới kiểm tra đánh giá để ra đề nhằm đánh giá đúng thực chất trình độ của học sinh, đảm bảo tính khách quan, công bằng. Tuỳ theo yêu cầu mức độ cần đạt của mục tiêu trong mỗi ch­ương, bài khi giáo viên ra đề cần đảm bảo tính vừa sức nh­ưng phải phân loại đ­ược học sinh. Chủ động khai thác thư viện câu hỏi kiểm tra trên mạng của Bộ GDĐT để tham khảo khi ra đề kiểm tra theo quy định.

4. Đổi mới phương pháp dạy học

Để đảm bảo chất lượng giảng dạy, dạy phù hợp với cách biên soạn SGK mới, GV cần chủ động, tích cực thực hiện đổi mới phương pháp dạy học. 

Trong quá trình vận dụng các hình thức dạy học cần phải thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS, để HS tham gia vào quá trình hoạt động nhận thức, tìm tòi, phát hiện những tri thức mới một cách tự giác, tự lực dưới sự hướng dẫn của GV.

GV cần chú trọng đến việc rèn luyện phương pháp tự học đối với HS, giảm bớt cách truyền thụ tri thức theo phương pháp thuyết trình; phải coi việc tiếp cận tri thức là điều kiện, phương tiện cho việc rèn luyện phương pháp tự học.

Trong quá trình dạy học cần tăng cường tính tự lực của cá nhân HS đồng thời chú trọng sự hợp tác, tương tác giữa các cá nhân trong nhóm, lớp nhằm đạt đựơc mục tiêu của bài học. Một định hướng quan trọng trong đổi mới phương pháp dạy học là vừa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh vừa tăng cường sự tương tác giữa các yếu tố của hệ thống dạy - học (thày, trò, nội dung học tập).

Cần kết hợp linh hoạt giữa đánh giá của GV với tự đánh giá của HS, làm cho HS luôn tự ý thức được, khẳng định được kết quả, mục tiêu học tập của mình.

Hiện nay, để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, GV nên chuyển việc thiết kế bài dạy theo nội dung sang thiết kế bài dạy theo hoạt động của GV và HS. Giáo viên cần tăng cường sử dụng các trang thiết bị hiện đại, máy tính, máy chiếu kết hợp với các tư liệu và phần mềm liên quan để góp phần thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giảng dạy.

 


B. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÍ

VẬT LÍ LỚP 10 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)

Cả năm:   37 tuần = 70 tiết

Học kì I:  19 tuần = 36 tiết (17 tuần x 2 tiết/tuần + 2 tuần x 1 tiết/tuần)

Học kì II: 18 tuần = 34 tiết (16 tuần x 2 tiết/tuần + 2 tuần x 1 tiết/tuần)

 

HỌC KÌ I

Nội dung

Tổng số tiết

Lí thuyết

Thực hành

Bài tập, ôn tập

Chương I. Động học chất điểm

14

10

2

2

Chương II. Động lực học chất điểm

11

8

2

1

Chương III. Cân bằng và chuyển động của vật rắn

9

8

 

1

Kiểm tra 1 tiết (học xong chương I)

1

 

 

 

Kiểm tra học kì I

1

 

 

 

Tổng số tiết trong học kì

36

 

 

 

 

HỌC KÌ II

Nội dung

Tổng số tiết

Lí thuyết

Thực hành

Bài tập, ôn tập

Chương IV. Các định luật bảo toàn

10

8

 

2

Chương V. Chất khí

6

5

 

1

Chương VI. Cơ sở của nhiệt động lực học

4

3

 

1

Chương VII. Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể

12

8

2

2

Kiểm tra 1 tiết (học xong chương V)

1

 

 

 

Kiểm tra học kì II

1

 

 

 

Tổng số tiết trong học kì

34

 

 

 

 

VẬT LÍ LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)

Cả năm:  37 tuần = 70 tiết

Học kì I:  19 tuần = 37 tiết (18 tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)

Học kì II: 18 tuần = 33 tiết (15 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)

HỌC KÌ I

Nội dung

Tổng số tiết

Lí thuyết

Thực hành

Bài tập, ôn tập

Chương I. Điện tích. Điện trường

10

7

 

3

Chương II. Dòng điện không đổi

13

8

2

3

Chương III. Dòng điện trong các môi trường

12

8

2

2

Kiểm tra 1 tiết (học xong chương II)

1

 

 

 

Kiểm tra học kì I

1

 

 

 

Tổng số tiết trong học kì

37

 

 

 

 


HỌC KÌ II

Nội dung

Tổng số tiết

Lí thuyết

Thực hành

Bài tập, ôn tập

Chương IV. Từ trường

6

4

 

2

Chương V. Cảm ứng điện từ

6

4

 

2

Chương VI. Khúc xạ ánh sáng

4

2

 

2

Chương VII. Mắt. Các dụng cụ quang

15

8

2

5

Kiểm tra 1 tiết (học xong chương V)

1

 

 

 

Kiểm tra học kì II

1

 

 

 

Tổng số tiết trong học kì

33

 

 

 

 

VẬT LÍ LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)

Cả năm:  37 tuần = 70 tiết

Học kì I: 19 tuần = 35 tiết (16 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)

Học kì II: 18 tuần = 35 tiết (17 tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)

HỌC KÌ I

Nội dung

Tổng số tiết

Lí thuyết

Thực hành

Bài tập, ôn tập

Chương I. Dao động cơ

11

6

2

3

Chương II. Sóng cơ và sóng âm

8

6

 

2

Chương III. Dòng điện xoay chiều

14

     8

2

4

Kiểm tra 1 tiết (học xong chương II)

1

 

 

 

Kiểm tra học kì I

1

 

 

 

Tổng số tiết trong học kì

 =SUM(ABOVE) 35

 

 

 

 

HỌC KÌ II

Nội dung

Tổng số tiết

Lí thuyết

Thực hành

Bài tập, ôn tập

Chương IV. Dao động và sóng điện từ

5

4

 

1

Chương V. Sóng ánh sáng

9

5

2

2

Chương VI. Lượng tử ánh sáng

7

5

 

2

Chương VII. Hạt nhân nguyên tử

9

7

 

2

Chương VIII. Từ vi mô đến vĩ mô

3

2

 

1

Kiểm tra 1 tiết (học xong chương V)

1

 

 

 

Kiểm tra học kì II

1

 

 

 

Tổng số tiết trong học kì

 =SUM(ABOVE) 35

 

 

 

 

 


 

C. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN CÔNG NGHỆ

Các chữ viết tắt: TS: Tổng số tiết; LT: Số tiết lý thuyết; TH: Số tiết thực hành; ÔT: Số tiết ôn tập; KT: Số tiết kiểm tra.

CÔNG NGHỆ LỚP 11

Cả năm:   37 tuần (52 tiết)

Học kì I:  19 tuần  (18 tiết)

Học kì II: 18 tuần  (34 tiết)

HỌC KÌ I

Nội dung

TS

LT

TH

ÔT

KT

Phần một. VẼ KĨ THUẬT

 

Chương I. Vẽ kĩ thuật cơ sở

9

5

3

0

1

Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

 

 

 

 

 

Hình chiếu vuông góc

 

 

 

 

 

Thực hành: Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản

 

 

 

 

 

Mặt cắt và hình cắt

 

 

 

 

 

Hình chiếu trục đo

 

 

 

 

 

Thực hành: Biểu diễn vật thể

 

 

 

 

 

Hình chiếu phối cảnh

 

 

 

 

 

Kiểm tra

 

 

 

 

 

Chương II.  Vẽ kĩ thuật ứng dụng

9

4

3

1

1

Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật

 

 

 

 

 

Bản vẽ cơ khí

 

 

 

 

 

Thực hành: Lập bản vẽ thiết kế của sản phẩm cơ khí đơn giản

 

 

 

 

 

Bản vẽ xây dựng

 

 

 

 

 

Thực hành: Đọc bản vẽ xây dựng

 

 

 

 

 

Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính điện tử

 

 

 

 

 

Ôn tập phần Vẽ kĩ thuật

 

 

 

 

 

Kiểm tra học kì I

 

 

 

 

 

Cộng học kì I

18

9

6

1

2

HỌC KÌ II

 

Phần hai. CHẾ TẠO CƠ KHÍ

 

Chương III. Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi

3

3

0

0

0

Vật liệu cơ khí

 

 

 

 

 

Công nghệ chế tạo phôi

 

 

 

 

 

Chương IV. Công nghệ cắt gọt kim loại và tự động hoá trong chế tạo cơ khí

4

3

1

0

0

Công nghệ cắt gọt kim loại

 

 

 

 

 

Thực hành: Lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết cơ khí đơn giản trên máy tiện

 

 

 

 

 

Tự động hoá trong chế tạo cơ khí

 

 

 

 

 

Kiểm tra

 

 

 

 

 

Phần ba. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

 

Chương V. Đại cương về động cơ đốt trong

3

3

0

0

0

Khái quát về động cơ đốt trong

 

 

 

 

 

Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong

 

 

 

 

 

Chương VI. Cấu tạo của động cơ đốt trong

12

9

2

0

1

Thân máy và nắp máy

 

 

 

 

 

Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

 

 

 

 

 

Cơ cấu phối khí

 

 

 

 

 

Hệ thống bôi trơn

 

 

 

 

 

Hệ thống làm mát

 

 

 

 

 

Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng

 

 

 

 

 

Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen

 

 

 

 

 

Hệ thống đánh lửa

 

 

 

 

 

Hệ thống khởi động

 

 

 

 

 

Thực hành: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong

 

 

 

 

 

Kiểm tra

 

 

 

 

 

Chương VII.  Ứng dụng động cơ đốt trong

12

7

3

1

1

- Chọn 3/5 nội dung, từ nội dung “Động cơ đốt trong dùng cho ô tô” đến nội dung “Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện” để dạy.

- GV lồng ghép chủ đề lựa chọn nghề nghiệp của Hoạt động giáo dục hướng nghiệp để giới thiệu về nghề cơ khí, nghề sửa chữa động cơ đốt trong, xe máy, ô tô...

Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong

 

 

 

 

 

Động cơ đốt trong dùng cho ôtô

 

 

 

 

 

Động cơ đốt trong dùng cho xe máy

 

 

 

 

 

Động cơ đốt trong dùng cho tàu thuỷ

 

 

 

 

 

Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp

 

 

 

 

 

Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện

 

 

 

 

 

Thực hành: Vận hành và bảo dưỡng động cơ đốt trong hoặc tham quan

 

 

 

 

 

Ôn tập phần Chế tạo cơ khí và Động cơ đốt trong

 

 

 

 

 

Kiểm tra học kì II

 

 

 

 

 

Cộng học kì II

34

25

6

1

2

LỚP 12

Cả năm:   37 tuần (35 tiết)

Học kì I:   19 tuần (18 tiết)

Học kì II:  18 tuần (17 tiết)

Tên chương

TS

LT

TH

ÔT

KT

HỌC KỲ I

 

 

 

 

 

PHẦN MỘT. KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ

 

 

 

 

 

Mở đầu: Vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống (GV hướng dẫn HS tự đọc)

 

 

 

 

 

Chương 1. Linh kiện điện tử

 5

 2

 3

 0

 0

Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm

 

 

 

 

 

Thực hành: Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm

 

 

 

 

 

Linh kiện bán dẫn IC

 

 

 

 

 

Thực hành: Điốt - Tiritxto - Triac

 

 

 

 

 

Thực hành: Tranzito

 

 

 

 

 

Chương 2. Một số mạch điện tử cơ bản

 7

 3

 3

 0

 1

Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều

 

 

 

 

 

Mạch khuếch đại – Mạch tạo xung

 

 

 

 

 

Thiết kế mạch điện tử đơn giản

 

 

 

 

 

Thực hành: Mạch nguồn điện một chiều

 

 

 

 

 

Thực hành: Lắp mạch nguồn chỉnh lưu cầu có biến áp nguồn và tụ lọc

 

 

 

 

 

Thực hành: Điều chỉnh các thông số của mạch tạo xung

 

 

 

 

 

Kiểm tra

 

 

 

 

 

Chương 3. Một số mạch điện tử điều khiển

 6

  3

  2

  0

 1

Khái niệm về mạch điện tử điều khiển

 

 

 

 

 

Mạch điều khiển tín hiệu

 

 

 

 

 

Mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha

 

 

 

 

 

Thực hành: Mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha (2 tiết)

 

 

 

 

 

Kiểm tra học kì I

 

 

 

 

 

Cộng học kì I

18

 8

 8

 0

 2

HỌC KỲ II

 

 

 

 

 

Chương 4. Điện tử dân dụng

5

4

1

0

0

Khái niệm về hệ thống thông tin viễn thông

 

 

 

 

 

Máy tăng âm

 

 

 

 

 

Máy thu thanh

 

 

 

 

 

Máy thu hình

 

 

 

 

 

Thực hành: Mạch khuếch đại âm tần

 

 

 

 

 

Phần hai. KĨ THUẬT ĐIỆN

 

 

 

 

 

Chương 5. Mạch điện xoay chiều ba pha

4

3

1

0

0

Hệ thống điện quốc gia

 

 

 

 

 

Mạch điện xoay chiều ba pha

 

 

 

 

 

Thực hành: Nối tải ba pha hình sao và hình tam giác

 

 

 

 

 

Chương 6. Máy điện ba pha

4

2

1

0

1

Máy điện xoay chiều ba pha – Máy biến áp ba pha

 

 

 

 

 

Động cơ không đồng bộ ba pha

 

 

 

 

 

Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha

 

 

 

 

 

Kiểm tra

 

 

 

 

 

Chương 7. Mạng điện sản xuất

 4

 1

 1

 1

 1

Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

 

 

 

 

 

Thực hành: Tìm hiểu một mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

 

 

 

 

 

Ôn tập

 

 

 

 

 

Kiểm tra cuối năm học

 

 

 

 

 

Cộng học kì II

 17

 10

 4

 1

 2

 


D. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT

VẬT LÍ LỚP 10 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)

Cả năm: 37 tuần = 70 tiết

Học kì I:  19 tuần = 36 tiết (17 tuần x 2 tiết/tuần + 2 tuần x 1 tiết/tuần)

Học kì II: 18 tuần = 34 tiết (16 tuần x 2 tiết/tuần + 2 tuần x 1 tiết/tuần)

 

HỌC KÌ I

Tuần

Tiết

PHẦN I : CƠ HỌC

 

CHƯƠNG I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

14 TIẾT (10LT + 2BT + 2 TH)

1

Tiết 1:

Chuyển động cơ

Tiết 2:

Chuyển động thẳng đều

2

Tiết 3:

Chuyển động  thẳng biến đổi đều (Tiết 1: Hết mục 2 phần II)

Tiết 4:

Chuyển động  thẳng biến đổi đều (Tiết 2: Từ mục 3 phần II )

3

Tiết 5:

Bài bập

Tiết 6:

Sự rơi tự do (Tiết 1: Hết phần I SGK)

4

Tiết 7:

Sự rơi tự do (Tiết 2: Từ phần II SGK)

Tiết 8:

Chuyển động tròn đều (Tiết 1: Hết phần II SGK)

5

Tiết 9:

Chuyển động tròn đều (Tiết 2: Từ phần III SGK)

Tiết 10:

Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc

6

Tiết 11:

Bài tập

Tiết 12:

Sai số của phép đo các đại lượng Vật lí

7

Tiết

13-14:

Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do

8

Tiết 15:

Kiểm tra 1 tiết.

CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

11 TIẾT (8LT + 1BT + 2TH)

Tiết 16:

Tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của một chất điểm

9

Tiết 17:

Định luật I và Định luật II Niu - tơn

Tiết 18:

Định luật  III Niu - tơn

10

Tiết 19:

Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn

Tiết 20:

Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc

11

Tiết 21:

Lực ma sát

Tiết 22:

Lực hướng tâm

12

Tiết 23:

Bài tập

Tiết 24:

Bài toán về chuyển động ném ngang

13

Tiết 25:

Thực hành: Đo hệ số ma sát

Tiết 26:

Thực hành: Đo hệ số ma sát

14

Tiết 27:

Cân bằng  của một vật chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song (Tiết 1: Hết mục I SGK)

Chương III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Tiết 28:

Cân bằng  của một vật chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song (Tiết 2: Từ mục II SGK)

15

Tiết 29:

Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Mô men lực

Tiết 30:

Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều

16

Tiết 31:

Các dạng cân bằng . Cân bằng của một vật có mặt chân đế

Tiết 32:

Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định (Tiết 1)

17

Tiết 33:

Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định (Tiết 2)

Tiết 34:

Ngẫu lực

18

Tiết 35:

Bài tập

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 1)

19

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 2)

Tiết 36:

Kiểm tra học kỳ I

Ghi chú : Học kì I không tăng thêm một tuần so với năm học 2014-2015, do đó bố trí 2 tiết linh động (LĐ) dùng vào việc ôn tập củng cố cho học sinh. Tùy điều kiện thực tế của trường có thể bố trí 1 tiết LĐ để ôn tập tổng kết chương II.

 

 

HỌC KỲ II

Học kì II: 18 tuần = 34 tiết (16 tuần x 2 tiết/tuần + 2 tuần x 1 tiết/tuần)

 

 

Chương IV. Các định luật bảo toàn

20

Tiết 37:

Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng

(Tiết 1: Hết phần I SGK)

Tiết 38:

Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng (Tiết 2: Từ phần II SGK)

21

Tiết 39:

Công và công suất (Tiết 1: Hết phần I SGK)

Tiết 40:

Công và công suất (Tiết 2: Từ phần II SGK)

22

Tiết 41:

Bài tập

Tiết 42:

Động năng

23

Tiết 43:

Thế năng (Tiết 1: Hết phần I SGK)

Tiết 44:

Thế năng (Tiết 2: Hết phần II SGK)

24

Tiết 45:

Cơ năng

Tiết 46:

Bài bập

 

PHẦN II:  NHIỆT HỌC

 

Chương V : Chất khí

25

Tiết 47:

Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí

Tiết 48:

Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – Ma-ri-ốt

26

Tiết 49:

Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ

Tiết 50:

Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (Tiết 1: Hết phần II SGK)

27

Tiết 51:

Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (Tiết 2: Từ phần III SGK)

Tiết 52:

Bài tập

28

Tiết 53:

Kiểm tra 1 tiết

Chương VI  . Cơ sở của nhiệt động lực học

Tiết 54:

Nội năng và sự biến thiên nội năng

29

Tiết 55:

Các nguyên lí của nhiệt động lực học (Tiết 1: Hết phần I SGK)

Tiết 56:

Các nguyên lí của nhiệt động lực học (Tiết 2: Từ phần II SGK)

30

Tiết 57:

Bài tập

Chương VII. Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể

Tiết 58:

Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

31

Tiết 59:

Biến dạng cơ của vật rắn

Tiết 60:

Sự nở vì nhiệt của vật rắn

32

Tiết 61:

Các hiên tượng bề mặt của chất lỏng (Tiết 1: Hết phần II SGK)

Tiết 62:

Các hiên tượng bề mặt của chất lỏng (Tiết 2: Từ phần III SGK)

33

Tiết 63:

Bài tập

Tiết 64:

Sự chuyển thể của các chất (Tiết 1: Hết mục 1-phần II SGK)

34

Tiết 65:

Sự chuyển thể của các chất (Tiết 2: Từ mục 2-phần II SGK)

Tiết 66:

Độ ẩm của không khí

35

Tiết 67:

Bài Tập

Tiết 68:

Thực hành : Đo hệ số căng bề mặt ngoài của chất lỏng

36

Tiết 69:

Thực hành : Đo hệ số căng bề mặt ngoài của chất lỏng

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ

37

Tiết 70:

Kiểm tra học kỳ II

 


VẬT LÍ LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)

Cả năm: 37 tuần = 70 tiết

Học kì I:  19 tuần = 37 tiết (18 tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)

Học kì II: 18 tuần = 33 tiết (15 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)

 

HỌC KÌ I

 

Tuần

Tiết

PHẦN MỘT : ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC

 

Chương I . Điện tích-điện trường

1

Tiết 1:

Điện tích, định luật Cu Lông

Tiết 2:

Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích

2

Tiết 3:

Điện trường. Cường độ điện trường. Đường sức điện

(Tiết 1: Hết phần 4)

Tiết 4:

Điện trường. Cường độ điện trường. Đường sức điện

(Tiết 2: Từ phần 5)

3

Tiết 5:

Bài tập

Tiết 6:

Công của lực điện

4

Tiết 7:

Điện thế. Hiệu điện thế

Tiết 8:

Bài tập

5

Tiết 9:

Tụ điện

Tiết10:

Bài tập

 

Chương II. Dòng điện không đổi

6

Tiết 11:

Dòng điện không đổi. Nguồn điện  (Tiết 1: Hết phần III SGK)

Tiết 12:

Dòng điện không đổi. Nguồn điện (Tiết 2: Từ phần IV SGK)

7

Tiết 13:

Điện năng. Cụng suất điện ( Tiết 1: Từ phần III SGK)

Tiết 14:

Điện năng. Công suất điện ( Tiết 2: Hết phần II SGK)

8

Tiết 15:

Bài tập

Tiết 16:

Định luật Ôm đối với toàn mạch (Tiết 1: Hết phần II SGK)

9

Tiết 17:

Định luật Ôm đối với toàn mạch (Tiết 2: Từ phần III SGK)

Tiết 18:

Bài tập

10

Tiết 19:

Đoạn mạch chứa nguồn điện. Ghép các nguồn thành bộ.

Tiết 20:

Phương pháp giải một số bài toán về mạch điện

11

Tiết 21:

Bài tập

Tiết 22:

Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá

12

Tiết 23:

Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện

Tiết 24:

Kiểm tra 1 tiết

 

 

 

Chương III. Dòng điện trong các môi trường

13

Tiết 25:

Dòng điện trong kim loại

Tiết 26:

Dòng điện trong chất điện phân (Tiết 1: Hết phần III SGK)

14

Tiết 27:

Dòng điện trong chất điện phân (Tiết 2: Từ phần IV SGK )

Tiết 28:

Bài tập

15

Tiết 29:

Dòng điện trong chất khí (Tiết 1: Hết phần III SGK)

Tiết 30:

Dòng điện trong chất khí (Tiết 2: Từ phần IV SGK )

16

Tiết 31:

Dòng điện trong chân không

Tiết 32:

Dòng điện trong chất bán dẫn (Tiết 1: Hết phần III SGK)

17

Tiết 33:

Dòng điện trong chất bán dẫn (Tiết 2: Từ phần IV SGK )

Tiết 34:

Bài tập

18

Tiết

35 - 36

Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của đi ốt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito

19

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ

Tiết 37:

Kiểm tra học kỳ I

 

HỌC KÌ II

Học kì II: 18 tuần = 33 tiết (15 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)

 

Tuấn

Tiết

Chương IV: Từ trường

20

Tiết 38:

Từ trường

Tiết 39:

Lực từ. Cảm ứng từ

21

Tiết 40:

Từ trường của dòng điện chạy  trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt

Tiết 41:

Bài tập

22

Tiết 42:

Lực Lo-ren-xơ

Tiết 43:

Bài tập

 

Chương V: Cảm ứng điện từ

23

Tiết 44:

Từ thông. Cảm ứng điện từ (Tiết 1: Hết phần III SGK)

Tiết 45:

Từ thông. Cảm ứng điện từ (Tiết 2: Từ phần IV SGK )

24

Tiết 46:

Bài tập

Tiết 47:

Suất điện động cảm ứng

 

25

Tiết 48:

Tự cảm

Tiết 49:

Bài tập

26

Tiết 50:

Kiểm tra 1 tiết

PHẦN HAI : QUANG HÌNH HỌC

Chương VI : Khúc xạ ánh sáng

Tiết 51:

Khúc xạ ánh sáng

27

Tiết 52:

Bài tập

Tiết 53:

Phản xạ toàn Phần

28

Tiết 54:

Bài tập

Chương VII. Mắt. Các dụng cụ quang

Tiết 55:

Lăng kính

29

Tiết 56:

Thấu kính mỏng (Tiết 1: Hết phần III SGK )

Tiết 57:

Thấu kính mỏng (Tiết 2: Từ phần IV SGK )

30

Tiết 58:

Bài tập

Tiết 59:

Giải bài toán về hệ thấu kính

31

Tiết 60:

Bài tập

Tiết 61:

Mắt (Tiết 1: Hết phần III SGK )

32

Tiết 62:

Mắt (Tiết 2: Từ phần IV SGK )

Tiết 63:

Bài tập

33

Tiết 64:

Kính lúp

Tiết 65:

Kính hiển vi

34

Tiết 66:

Kính thiên văn

Tiết 67:

Bài tập

35

Tiết 68:

Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 1)

36

Tiết 69:

Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 2)

37

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 3)

Tiết 70:

Kiểm tra học kỳ II

 


VẬT LÍ LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)

Cả năm: 37 tuần = 70 tiết

Học kì I: 19 tuần = 35 tiết (16 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)

Học kì II: 18 tuần = 35 tiết (17 tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)

 

HỌC KÌ I

 

Tuần

Tiết

Chương I : Dao động cơ

1

Tiết 1

Dao động điều hoà ( Hết mục II sgk)

Tiết 2

Dao động điều hoà ( Từ mục III sgk: Chu kỳ, tần số ……..)

2

Tiết 3

Con lắc lò xo

Tiết 4

Bài tập

3

Tiết 5

Con lắc đơn

Tiết 6

Dao động tắt dần và Dao động cưỡng bức

4

Tiết 7

Bài tập

Tiết 8

Tổng hợp hai dao độngđiều hoà cùng phương cùng tần số-Phương pháp giản đồ Fre-nen

5

Tiết 9

Bài tập

Tiết 10

Thưc hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn

6

Tiết 11

Thưc hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn

Chương II: Sóng cơ và sóng âm

Tiết 12

Sóng cơ và sự truyền sóng cơ

7

Tiết 13

Sự giao thoa ( Hết mục 1 phần II sgk)

Tiết 14

Sự giao thoa ( Từ mục 2 phần II sgk: Vị trí các cực đại ….)

8

Tiết 15

Bài tập

Tiết 16

Sóng dừng

9

Tiết 17

Những đặc trưng vật lý của âm

Tiết 18

Đặc trưng sinh lý của âm

10

Tiết 19

Bài tập

Tiết 20

Kiểm tra 1 tiết

 

Chương III: Dòng điện xoay chiều

11

Tiết 21

Đại cương về dòng điện xoay chiều

Tiết 22

Các mạch điện xoay chiều

12

Tiết 23

Các mạch điện xoay chiều

 

Tiết 24

Bài tập

 

 

 

13

Tiết 25

Mạch R,L,C mắc nối tiếp.

Tiết 26

Công suất của dòng điện xoay chiều. Hệ số công suất

14

Tiết 27

Bài tập

Tiết 28

Máy biến áp. Truyền tải điện

15

Tiết 29

Máy phát điện xoay chiều

Tiết 30

Động cơ không đồng bộ 3 pha

16

Tiết 31

Bài tập về dòng điện xoay chiều

Tiết 32

Bài tập về dòng điện xoay chiều

17

Tiết 33

Thực hành: Khảo sát đoạn mạch xoay chiều có R,L,C nối tiếp

Ôn tập tổng kết chương (Tiết 1)

18

Tiết 34

Thực hành: Khảo sát đoạn mạch xoay chiều có R,L,C nối tiếp

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 1)

19

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 2)

Tiết 35

Kiểm tra học kỳ I

 

Ghi chú : Có thể bố trí 1 tiết linh động vào việc ôn tâp tổng kết chương 1.

 

HỌC KÌ II

Học kì II: 18 tuần = 35 tiết (17 tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)

 

Tuần

Tiết

Chương IV. Dao động và sóng điện từ

20

Tiết 36

Mạch dao động

Tiết 37

Điện từ trường

21

Tiết 38

Sóng điện từ

Tiết 39

Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

22

Tiết 40

Bài tập

Chương V. Sóng ánh sáng

Tiết 41

Tán sắc ánh sáng.

23

Tiết 42

Giao thoa ánh sáng.

Tiết 43

Bài tập về giao thoa ánh sáng.

24

Tiết 44

Các loại quang phổ.

Tiết 45

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

 

 

 

 

25

Tiết 46

Tia X.

Tiết 47

Bài tập

26

Tiết 48

Thực hành: Xác định bước sóng ánh sáng(T1)

Tiết 49

Thực hành: Xác định bước sóng ánh sáng(T2)

27

Tiết 50

Kiểm tra 1 tiết

Chương VI. Lượng tử ánh sáng

Tiết 51

Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng.

28

Tiết 52

Bài tập

Tiết 53

Hiện tượng quang điện trong.

29

Tiết 54

Hiện tượng quang – phát quang.

Tiết 55

Mẫu nguyên tử Bo.

30

Tiết 56

Bài tập.

Tiết 57

Sơ lược về laze.

 

Chương VII. Hạt nhân nguyên tử

31

Tiết 58

Tính chất và cấu tạo hạt nhân.

Tiết 59

Năng lượng liên kết hạt nhân. Phản ứng hạt nhân (Tiết 1)

32

Tiết 60

Năng lượng liên kết hạt nhân. Phản ứng hạt nhân (Tiết 2)

Tiết 61

Bài tập về phản ứng hạt nhân

33

Tiết 62

Phóng xạ. (Tiết 1)

Tiết 63

Phóng xạ. (Tiết 2)

34

Tiết 64

Phản ứng phân hạch.

Tiết 65

Phản ứng nhiệt hạch.

35

Tiết 66

Bài tập

Chương VIII. Từ vi mô đến vĩ mô (Không dạy)

Tiết 67

Ôn tập tổng kết chương (Tiết 1)

36

Tiết 68

Ôn tập tổng kết chương (Tiết 2)

Tiết 69

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 1)

37

Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 2)

Tiết 70

Kiểm tra học kỳ II

 


CÔNG NGHỆ LỚP 11

Cả năm:   37 tuần = 52 tiết

Học kì I:  19 tuần  = 18 tiết

Học kì II: 18 tuần = 34 tiết

 

HỌC KÌ I

 

Tuần

Tiết

Tên chư­­ơng, bài

1

1

Phần I: VẼ KĨ THUẬT

Ch­ương I (9 tiết) VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ

Bài 1 : Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

2

2

Bài 2: Hình chiếu vuông góc (Phương pháp chiếu góc 1)

3

3

Bài 3: Thực hành: Vẽ các hình chiếu của các vật thể đơn giản

4

4

Bài 4: Mặt cắt và hình cắt

5

5

Bài 5: Hình chiếu trục đo

6

6

Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể

           I. Chuẩn bị

           II. Nội dung thực hành

           III. Các b­ước tiến hành

                 B­ước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu

                 Bư­ớc 2: Vẽ hình chiếu thứ ba

7

7

Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể (Tiếp)

           III. Các b­ước tiến hành

                B­ước 3: Vẽ hình cắt.

                Bư­ớc 4: Vẽ hình chiếu trục do.

   IV. Các đề bài

            V. Đánh giá kết quả thực hành

8

8

Bài 7: Hình chiếu phối cảnh

9

9

Kiểm tra 1 tiết

 

10

 

10

Chư­ơng II (9 tiết) VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG

Bài 8: Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật

11

11

Bài 9: Bản vẽ cơ khí

12

12

Bài 10: Thực hành:  Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản

          I. Chuẩn bị

          II. Nội dung thực hành

          III. Các bư­ớc tiến hành

                Bư­ớc 1: Chuẩn bị

13

13

Bài 10: Thực hành:

 Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản (Tiếp)

          III. Các bư­ớc tiến hành

                B­ước 2: Lập bản vẽ chi tiết

          IV. Các đề bài

          V. Đánh giá kết quả thực hành

14

14

Bài 11: Bản vẽ xây dựng

15

15

Bài 12 : Thực hành:  Bản vẽ xây dựng

16

16

Bài 14: Ôn tập: Phần vẽ kĩ thuật

17

17

 Ôn tập: Học kỳ I

18

18

Kiểm tra học kỳ I

19

 

 

 

HỌC KÌ II

Tuần

Tiết

Tên ch­­ương, bài

 

 

20

 

 

19

Phần 2: CHẾ TẠO CƠ KHÍ

Chư­ơng III (3 tiết) VẬT LỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI

Bài 15: Vật liệu cơ khí

20

Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi

     I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phư­ơng pháp đúc

 

 

21

21

Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi (Tiếp)

    II. Công nghệ chế tạo phôi bằng phư­ơng pháp gia công áp lực

    III. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

22

 

 

Chư­ơng IV (4 tiết) CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ

Bài 17: Công nghệ cắt gọt kim loại

 

22

23

Bài 18: Thực hành: Lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết đơn giản trên máy tiện

24

Bài 19: Tự động hoá trong chế tạo cơ khí

23

25

Ôn tập

26

Kiểm tra 1 tiết

 

 

24

 

 

 

 

 

27

Phần 3: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Chư­ơng V (3 tiết) ĐẠI C­ƯƠNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Bài 20: Khái quát về động cơ đốt trong

28

Bài 21: Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong

I. Một số khái niệm cơ bản

             II. Nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì

25

29

Bài 21 Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong (Tiếp)

             III. Nguyên lý làm việc của động cơ 2 kì

 

30

Ch­ương VI (12 tiết) CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Bài 22: Thân máy  và nắp máy

26

31

Bài 23: Cơ cấu trục khuỷu  thanh truyền

32

Bài 24: Cơ cấu phân phối khí

27

33

Bài 25: Hệ thống bôi trơn

34

Bài 26: Hệ thống làm mát

28

35

Bài 27: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động  cơ xăng

36

Bài 29: Hệ thống đánh lửa

 

29

37

Bài 30: Hệ thống khởi động

38

Ôn tập

 

 

30

39

Bài 31: Thực hành: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong

I. Chuẩn bị

II. Nội dung thực hành

III. Các bư­ớc tiến hành

               1. Quan sát, nhận dạng động cơ đốt trong nguyên chiếc

40

Bài 31: Thực hành: Tìm  hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong (Tiếp)

III. Các b­ước tiến hành

2. Quan sát, nhận dạng một số chi tiết, bộ phận của động cơ đốt trong

         IV. Đánh giá kết quả thực hành

31

41

Ôn tập

42

Kiểm tra 1 tiết

32

 

43

Chư­ơng VII (12 tiết) ỨNG DỤNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Bài 32: Khái quát về ứng dụng  của động cơ đốt trong

 

 

 

44

Bài 33: Động cơ đốt trong dùng cho ô tô

I. Đặc điểm và cách bố trí động cơ đốt trong trên ô tô

II. Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên ô tô

1.Nhiệm vụ

2. Phân loại

3. Cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực

33

45

Bài 33: Động cơ đốt trong dùng cho ô tô (Tiếp)

         II. Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên ô tô

4. Các bộ phận chính của hệ thống truyền lực

          a. Li hợp

          b. Hộp số

46

Bài 33: Động cơ đốt trong dùng cho ô tô (Tiếp)

    II. Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên ô tô

4. Các bộ phận chính của hệ thống truyền lực

           c. Truyền lực các đăng

           d. Truyền lực chính

           e. Bộ vi sai

34

47

Bài 34: Động cơ đốt trong dùng cho xe máy

48

Bài 37: Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện

35

49

Bài 39: Ôn tập: Phần chế tạo cơ khí và động cơ đốt trong

50

Ôn tập HK II      

36

51

Ôn tập HK II

52

Kiểm tra học kỳ II

37

 

 

 

 

 


 CÔNG NGHỆ LỚP 12

                                                 Cả năm: 37 tuần = 35 tiết

                                                 Học kì I: 19 tuần = 18 tiết

                                                 Học kì II: 18 tuần = 17 tiết

 

HỌC KÌ I

 

Tuần

Tiết

Tên ch­­ương, bài

 

 

PHẦN I : KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ

Bài 1: Vai trò và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống (GV hư­ớng dẫn HS tự đọc).

 

1

 

1

Chư­ơng I: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ   (5 tiết)

Bài 2: Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm

2

2

Bài 3: Thực hành: Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm

3

3

Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC

4

4

Bài 5: Thực hành: Điôt-Tirixto – Triac

5

5

Bài 6: Thực hành: Tranzito

 

6

 

6

Chư­ơng II (7 tiết) MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh l­ưu  - Nguồn một chiều

7

7

Bài 8: Mạch khuếch đại – Mạch tạo xung

8

8

Bài 9: Thiết kế mạch điện tử đơn giản

9

9

Bài 10: Thực hành: Mạch nguồn điện một chiều

10

10

Bài 11: Thực hành:

Lắp mạch nguồn chỉnh l­ưu cầu có biến áp nguồn và có tụ lọc

11

11

Bài 12: Thực hành:

Điều chỉnh các thông số của mạch tạo xung đa hài dùng tranzito

12

12

Kiểm tra 1 tiết

 

13

 

13

Chư­ơng III (6 tiết) MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN

Bài 13: Khái niệm về mạch điện tử điều khiển

14

14

Bài 14 : Mạch điều khiển tín hiệu

15

15

Bài 15: Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha

16

16

Bài 16: Thực hành

Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha

17

17

Bài 16: Thực hành

Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha

18

18

Kiểm tra học kỳ I

19

 

 

 

HỌC KÌ II

 

Tuần

Tiết

Tên chư­­ơng, bài

 

20

 

19

Chư­ơng IV (5 tiết) MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG

Bài 17: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông

21

20

Bài 18: Máy tăng âm (Khái niệm, sơ đồ khối, nguyên lý làm việc)

22

21

Bài 19: Máy thu thanh

23

22

Bài 20: Máy thu hình (Khái niệm, sơ đồ khối, nguyên lý làm việc)

24

23

Bài 21: Thực hành: Mạch khuếch đại âm tần

25

24

Ôn tập

 

 

26

 

 

25

PHẦN II : KĨ THUẬT ĐIỆN

Ch­ương V (4 tiết) MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA

Bài 22: Hệ thống điện quốc gia

27

26

Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha

28

27

Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha

 

29

 

28

Ch­ương VI (4 tiết) MÁY ĐIỆN BA PHA

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

30

29

Bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha

31

30

Ôn tập

32

31

Kiểm tra 1 tiết

 

33

 

32

Ch­ương VII (4 tiết) MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT

Bài 28: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

34

33

Bài 30: Ôn tập HK II

35

34

Ôn tập HK II

36

35

Kiểm tra học kỳ II

37

 

 

 


IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC

MÔN VẬT LÍ, CẤP THPT

(Kèm theo Công văn số...../BGDĐT-GDTrH ngày    tháng 8 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học

 Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và Mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường. 

 Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.

2. Thời gian thực hiện 

Hướng dẫn này dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ  năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.

3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung

Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:

Đối với các bài, các phần không dạy thì GV dùng thời lượng của các bài, các phần này dành cho các bài, các phần khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.

Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, các sở GDĐT, phòng GDĐT chỉ đạo các trường và GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.

3.1. Lớp 10

Stt

Chương

Bài

Trang

Nội dung điều chỉnh

Hướng dẫn thực hiện

          1           

I

Bài 1: Chuyển động cơ

8

Bài tập 9 trang 11 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          2           

I

Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

16

Mục II.3. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Chỉ cần nêu công thức (3.3) và kết luận.

          3           

I

Bài 5: Chuyển động tròn đều

29

Mục III.1. Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.

Chỉ cần nêu kết luận về hướng của vectơ gia tốc.

Bài tập 12 trang 34 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          4           

II

Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm

54

Bài tập 9 trang 58 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          5           

II

Bài 13: Lực ma sát

75

Mục II. Lực ma sát lăn và Mục III. Lực ma sát nghỉ.

Đọc thêm.

Câu hỏi 3 trang 78 SGK.

Không yêu cầu HS phải trả lời.

Bài tập 5 trang 78 và Bài tập 8 trang 79 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          6           

II

Bài 14: Lực hướng tâm

80

Mục II. Chuyển động li tâm.

Không dạy.

Câu hỏi 3 trang 82 SGK.

Không yêu cầu HS phải trả lời.

Bài tập 4 trang 82 và Bài tập 7 trang 83 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          7           

III

Bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều

104

Mục  I.1. Thí nghiệm.

Không dạy.

Bài tập 5 trang 106 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          8           

III

Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định.

111

Mục II.3. Mức quán tính trong chuyển động quay.

Không dạy.

Câu hỏi 4 trang 114 SGK.

Không yêu cầu HS phải trả lời.

 Bài tập 10 trang 115 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          9           

IV

Bài 25: Động năng

134

Mục II. Công thức tính động năng.

Chỉ cần nêu công thức và kết luận.

        10        

IV

Bài 26: Thế năng

137

Mục I.3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công.

Đọc thêm.

        11        

IV

Bài 27: Cơ năng

142

Mục I.2. Sự bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.

Chỉ cần nêu công thức (27.5) và kết luận.

        12        

VI

Bài 33: Các nguyên lý của nhiệt động lực học

175

Mục II.1. Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch.

Không dạy.

        13        

VII

Bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn

188

Cả Bài.

Đọc thêm.

 


3.2. Lớp 11

Stt

Chương

Bài

Trang

Nội dung điều chỉnh

Hướng dẫn

thực hiện

          1           

I

Bài 4: Công của lực điện

22

Bài tập 8 trang 25 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          2           

I

Bài 6: Tụ điện

30

Công thức năng lượng điện trường  trong

Mục II.4. Năng lượng tụ điện.

Không dạy.

Bài tập 8 trang 33 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          3           

II

Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện

36

Mục V. Pin và acquy.

Đọc thêm.

          4           

II

Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch

50

Mục I. Thí nghiệm.

Không dạy.

Mục II. Định luật Ôm đối với toàn mạch.

Chỉ cần nêu công thức (9.5) và kết luận.

          5           

II

Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ

55

Mục I. Đoạn mạch chứa nguồn điện (nguồn phát điện) và Mục II.3. Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng.

Không dạy.

          6           

III

Bài 13: Dòng điện trong kim loại

74

Bài tập 7, Bài tập 8 trang 78 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          7           

III

Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân

79

Mục I. Thuyết điện li.

Không dạy vì đã học ở môn Hóa học.

Câu hỏi 1 trang 85 SGK.

Không yêu cầu HS phải trả lời.

Bài tập 10 trang 85 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          8           

III

Bài 15: Dòng điện trong chất khí

86

Mục III.3. Hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực.

Không dạy.

Mục IV. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực

Chỉ cần nêu được khái niệm sơ lược về quá trình phóng điện tự lực.

Câu hỏi 2 trang 93 SGK.

Không yêu cầu HS phải trả lời.

Bài tập 9 trang 93 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          9           

III

Bài 16: Dòng điện trong chân không

95

Cả Bài.

Đọc thêm.

        10        

III

Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn

101

Mục V. Tranzito lưỡng cực p-n-p. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động.

Đọc thêm.

Câu hỏi 5 trang 106 SGK.

Không yêu cầu HS phải trả lời.

Bài tập 7 trang 106 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

        11        

III

Bài 18: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn và đặc tính khuyếch đại của tranzito

108

Phần B. Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito.

Không dạy.

Bài 4,5,6 trang 114 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

        12        

IV

Bài 19: Từ trường

118

Mục V. Từ trường Trái Đất.

Không dạy.

        13        

IV

Bài 22: Lực Lo-ren-xơ

134

Mục I.2 Xác định lực Lo-ren-xơ.

Chỉ cần nêu kết luận và công thức (22.3).

Mục II. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều.

Không dạy.

        14        

V

Bài 24: Suất điện động cảm ứng

149

Mục I.2. Định luật Fa-ra-đây.

Chỉ cần nêu công thức (24.3), (24.4) và kết luận.

Bài tập 6 trang 152 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

        15        

V

Bài 25: Tự cảm

153

Công thức (25.4) của Mục III.2. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm.

Không dạy.

Bài tập 8 trang 157 SGK.

 

Không yêu cầu HS phải làm.

        16        

VII

Bài 28: Lăng kính

176

Mục III. Các công thức lăng kính.

Không dạy.

 

        17        

VII

Bài 30: Giải toán về  hệ thấu kính

191

Cả Bài.

Không dạy.

 

3.3. Lớp 12

 

Stt

Chương

Bài

Trang

Nội dung điều chỉnh

Hướng dẫn thực hiện

          1           

I

Bài 3: Con lắc đơn

14

Mục III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng.

Chỉ cần khảo sát định tính.

Bài tập 6 trang 17 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          2           

II

Bài 8: Giao thoa sóng

41

Mục II. Cực đại và cực tiểu. 

Chỉ cần nêu công thức (8.2),  công thức (8.3) và kết luận.

          3           

III

Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều

62

Mục III. Giá trị hiệu dụng.

Chỉ cần nêu công thức (12.9) và kết luận.

Bài tập 3 và Bài tập 10 trang 66 SGK

Không yêu cầu HS phải làm.

          4           

III

Bài 13: Các mạch điện xoay chiều

67

Cả Bài.

Chỉ cần nêu các công thức liên quan đến các kết luận và các kết luận.

Bài tập 5 và Bài tập 6 trang 74 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

          5           

III

Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều

81

Mục I.1. Biểu thức công suất.

Chỉ cần đưa ra công thức (15.1).

          6           

III

Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp

86

Mục II.2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp.

Chỉ cần nêu công thức (16.2), (16.3) và kết luận.

          7           

III

Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

92

Mục II.2. Cách mắc mạch ba pha.

Không dạy vì đã học ở môn Công nghệ.

          8           

III

Bài 18: động cơ không đồng bộ ba pha

95

Mục II. Động cơ không đồng bộ ba pha.

Không dạy vì đã học ở môn Công nghệ.

          9           

IV

Bài 21: Điện từ trường

108

Mục I.2.a. Từ trường của mạch dao động và Mục II.2. Thuyết điện từ Mắc – xoen.

Không dạy.

       10        

VI

Bài 32: Hiện tượng quang – phát quang

163

Bài tập 5 trang 165 SGK.

Không yêu cầu HS phải làm.

       11        

VI

Bài 34: Sơ lược về Laze

170

Mục I.2. Sự phát xạ cảm ứng và Mục I.3. Cấu tạo của laze.

Không dạy.

       12        

VII

Bài 37: Phóng xạ

188

Mục II.2. Định luật phóng xạ.

Chỉ cần nêu công thức (37.6) và kết luận.

       13        

VII

Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch

200

Mục III. Phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất.

Không dạy.

       14        

VIII

Bài 40: Các hạt sơ cấp

206

Cả Bài.

Đọc thêm.

       15        

VIII

Bài 41: Cấu tạo vũ trụ

210

Cả Bài.

Đọc thêm.

Trường THPT Phú Xuân
Địa chỉ: 08 Nguyễn Hữu Thọ, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
Điện thoại : 02623.954.077
Thiết kế bởi trung tâm Công nghệ và Dịch vụ nội dung - Viễn thông Đắk Lắk
Địa chỉ: 06 Lê Duẩn, TP Buôn Ma Thuột. Điện thoại : 05003845678