A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG PPCT CẤP THPT
I. NHỮNG VẤN
ĐỀ CHUNG
Khung Phân phối chương trình
(KPPCT) này áp dụng cho các lớp cấp THPT từ năm học 2009-2010, gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng KPPCT; (B) Khung PPCT (một
số phần có sự điều chỉnh so với năm học 2008-2009).
1. Về khung Phân phối chương trình
KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần
của chương trình (chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,...), trong đó có thời
lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng
tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó.
Thời lượng nói trên quy định tại KPPCT áp dụng
trong trường hợp học 1 buổi/ngày (thời lượng dành cho kiểm tra là không thay
đổi, thời lượng dành cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu). Tiến độ
thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học được quy định
thống nhất cho tất cả các trường THPT trong cả nước.
Căn cứ KPPCT, các Sở GDĐT cụ thể hoá thành PPCT
chi tiết, bao gồm cả chủ đề tự chọn nâng cao (nếu có) cho phù hợp với địa
phương, áp dụng chung cho các trường THPT thuộc quyền quản lí. Các trường THPT
có điều kiện bố trí giáo viên (GV) và kinh phí chi trả giờ dạy vượt định mức
(trong đó có các trường học nhiều hơn 6 buổi/tuần), có thể đề nghị để Sở GDĐT
phê chuẩn điều chỉnh PPCT tăng thời lượng dạy học cho phù hợp (lãnh đạo Sở
GDĐT phê duyệt, kí tên, đóng dấu).
2. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Môn học tự chọn nâng cao
(NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao
hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn
nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ
bản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng
dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo
dục THPT. Các Sở GDĐT quy định cụ thể PPCT các CĐNC cho phù hợp với mạch kiến
thức của SGKC môn học đó. Tài liệu CĐNC sử dụng cho cả GV và HS.
b)
Dạy
học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến
thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường
THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng
môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề
nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp.
Bộ đã ban hành tài liệu CĐBS lớp 10, dùng cho GV
để tham khảo, không ban hành tài liệu CĐBS lớp 11, 12. GV chuẩn bị giáo án CĐBS
với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
c) Việc kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập CĐNC, CĐBS các môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế
đánh giá, xếp loại HS THCS và HS THPT của Bộ GDĐT.
Lưu ý: Các bài dạy CĐNC, CĐBS
bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết
riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐNC, CĐBS môn học nào
tính cho môn học đó.
3.
Thực hiện các hoạt động giáo dục
a) Phân công
GV thực hiện các Hoạt động giáo dục:
Trong
KHGD quy định tại CTGDPT do Bộ GDĐT ban hành, các hoạt động giáo dục đã được quy định thời lượng với số tiết học cụ thể như các môn học. Đối với
GV được phân công thực hiện Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) và
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp (HĐGDHN) được tính giờ dạy học như các
môn học; việc tham gia điều hành HĐGD tập
thể (chào cờ đầu tuần và sinh hoạt lớp cuối tuần) là thuộc nhiệm vụ quản lý
của Ban Giám hiệu và GV chủ nhiệm lớp, không tính là giờ dạy học.
b) Thực hiện tích hợp giữa HĐGDNGLL, HĐGDHN, môn Công nghệ:
- HĐGDNGLL: Thực hiện đủ các chủ
đề quy định cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết/tháng và tích hợp nội dung
HĐGDNGLL sang môn GDCD như sau:
+ Lớp 10, ở chủ đề về đạo đức;
+ Lớp 11, các chủ đề về kinh tế
và chính trị - xã hội;
+ Lớp 12, ở các chủ đề về pháp
luật.
Đưa nội dung giáo dục về Công ước
Quyền trẻ em của Liên Hợp quốc vào HĐGDNGLL ở lớp 10 và tổ chức các hoạt động
hưởng ứng phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”
do Bộ GDĐT phát động.
- HĐGDHN:
Các lớp 10, 11, 12: Điều chỉnh
thời lượng HĐGDHN thành 9 tiết/năm học sau khi tích hợp đưa sang dạy ở môn Công
nghệ (phần “Tạo lập doanh nghiệp” lớp 10) và tích hợp đưa sang HĐGDNGLL
(do GV môn Công nghệ, GV HĐGDNGLL thực hiện) ở 3 chủ đề sau đây:
+ “Thanh niên với vấn đề lập
nghiệp”, chủ đề tháng 3;
+ "Thanh niên với học
tập, rèn luyện vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước", chủ
đề tháng 9;
+ "Thanh niên với xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc", chủ đề tháng 12.
Nội dung tích hợp do Sở GDĐT
hướng dẫn hoặc uỷ quyền cho các trường THPT hướng dẫn GV thực hiện cho sát thực
tiễn địa phương. Cần hướng dẫn HS lựa chọn con đường học lên sau THPT (ĐH, CĐ,
TCCN...) hoặc đi vào cuộc sống lao động. Về phương pháp tổ chức thực hiện
HĐGDHN, có thể riêng theo lớp hoặc theo khối lớp; có thể giao cho GV hoặc mời
các chuyên gia, nhà quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp giảng dạy.
c)
HĐGD nghề phổ thông:
Nơi có đủ GV đào tạo đúng
chuyên môn, đủ CSVC phải thực hiện HĐGDNPT ở lớp 11, tổ chức thi và cấp chứng
chỉ GDNPT sau khi hoàn thành chương trình 105 tiết đạt yêu cầu trở lên; nơi
chưa đủ GV đào tạo đúng chuyên môn, chưa đủ CSVC có thể chưa thực hiện chương
trình HĐGDNPT nhưng phải khẩn trương khắc phục, không để kéo dài. Các vấn đề cụ thể về HĐGDNPT, thực
hiện theo hướng dẫn tại công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ
GDĐT.
4. Đổi mới phương pháp
dạy học và kiểm tra, đánh giá
a) Chỉ đạo đổi mới phương pháp
dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong
đổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ
năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THPT và đối chiếu với
hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng
thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học,
sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập
trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó,
nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo
kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng
bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc -
chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý công nghệ thông tin, sử
dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ
thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác,
trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên
HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi
trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS yếu kém.
- Đối với môn Thể dục cần coi
trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập,
không quá thiên về đánh giá thành tích như yêu cầu đào tạo vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH
thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh
nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa
phương, hội thi GV giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá
(KTĐG):
- Những yêu cầu quan trọng trong
đổi mới KTĐG là:
+ GV đánh giá sát đúng trình độ
HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực
của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần
kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan
trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi
theo chủ trương của Bộ GDĐT.
+ Thực hiện đúng quy định của Quy
chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số
lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và
thực hành.
- Đổi mới đánh giá các môn Mĩ
thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Đánh giá bằng điểm hoặc bằng nhận
xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS
THPT.
c) Đối với một số môn khoa học xã
hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng
đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm
vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần từng bước đổi mới
KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ
năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Từ năm học 2009-2010, tập
trung chỉ đạo đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo
dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.
5.
Thực hiện các nội dung giáo dục địa
phương (như hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008)
II. NHỮNG
VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN VẬT LÍ
1.
Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học:
- Phát huy tính tích cực, hứng thú trong
học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên;
- Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp
lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập
trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với các bài dài, bài
khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng
tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất;
tích hợp lồng ghép những nội dung giáo dục khác (giáo dục bảo vệ môi trường,
giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả...) trong một số bài giảng
một cách hợp lý, gây hứng thú cho HS trong quá trình tiếp thu kiến thức, kỹ
năng.
- Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực sử
dụng thiết bị thí nghiệm biểu diễn và thí nghiệm thực hành. Sử dụng tối đa và
có hiệu quả các thiết bị dạy học và phòng học bộ môn. Tổ chức sinh hoạt chuyên
đề sử dụng thiết bị dạy học, khuyến khích tự làm đồ dùng dạy học, cải tiến
phương án thí nghiệm phù hợp với từng bài học;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý các phần mềm, thí nghiệm mô phỏng,
tư liệu thiết bị dạy học điện tử, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện
đầy đủ thí nghiệm, thực hành, tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, liên hệ thực
tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng,
sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, coi trọng việc khuyến khích động viên
học sinh học tập, tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm;
- Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi
dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học lực yếu kém.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua
công tác bồi dưỡng giáo viên và thông qua việc dự giờ thăm lớp của giáo viên,
tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm
trường, địa phương, hội thi giáo viên giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá:
- Đánh giá sát đúng trình độ học sinh với
thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn học sinh tự đánh giá năng lực của
mình.
- Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một
cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ
thi theo chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh
THPT do Bộ GDĐT ban hành, đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ,
kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
-
Trong quá trình dạy học, cần hạn chế ghi nhớ máy móc, học thuộc nhưng không nắm
vững kiến thức, kỹ năng môn học.
-
Các bài thực hành trong chương trình, học sinh đều phải thực hiện và viết báo
cáo. Trong mỗi học kì, chỉ đánh giá tối đa 1 bài thực hành tính điểm hệ số 2.
Việc chọn các bài thực hành để đánh giá tính điểm hệ số 2 là do tổ chuyên môn
quy định. Các bài thực hành khác có thể đánh giá cho điểm tính hệ số 1.
- Đánh giá bài thực hành của học sinh bao
gồm 2 phần:
+ Phần đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả
thực hành;
+ Phần đánh giá báo cáo thực hành.
Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng
điểm của hai phần trên.
2.
Hướng dẫn xây dựng PPCT
Căn cứ vào kế hoạch giáo dục và KPPCT để
xây dựng phân phối chương trình cho môn học:
a) Đảm bảo số tiết tối thiểu trong khung
phân phối chương trình để lập kế hoạch dạy học cho hợp lý; thống nhất hoàn
thành chương trình theo đúng thời gian cho mỗi học kỳ và cả năm học;
b) Sắp xếp các tiết thực hành một cách hợp
lý để sử dụng tối đa các trang thiết bị dạy học, phòng học bộ môn, phòng thí
nghiệm.
c) Bám sát nội dung chuẩn kiến thức, kỹ
năng của chương trình môn học và sử dụng SGK một cách hợp lý.
3.
Lưu ý:
Bài
36: “Năng lượng liên kết hạt nhân” môn Vật lí lớp 12 theo chương trình Chuẩn,
giáo viên cần bổ sung nội dung phát
biểu các định luật bảo toàn số khối, điện tích, động lượng và năng lượng toàn
phần trong phản ứng hạt nhân.
III. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ
CỦA MÔN CÔNG NGHỆ
1. Thực hiện kế hoạch
giáo dục
1.1. Những vấn đề chung
Từ năm học 2008-2009, Bộ GDĐT ban
hành Khung phân phối chương trình (KPPCT), trong đó quy định thời lượng theo
các phần, chương, các tiết thực hành, ôn tập và kiểm tra; năm học 2009-2010 Bộ
tiếp tục chỉ đạo thực hiện quy định trên. Các Sở GDĐT căn cứ KPPCT của Bộ GDĐT
để xây dựng PPCT chi tiết, có thể tăng hoặc giảm thời lượng cho các bài trong
sách giáo khoa (SGK) cho phù hợp với điều kiện của địa phương. Sở GDĐT có thể ủy
quyền cho Hiệu trưởng các trường THPT phân phối thời lượng chi tiết cho các
bài của các môn học để áp dụng phù hợp với thực tế trình độ học sinh của nhà
trường và được Sở GDĐT phê duyệt. Các quy định chi tiết cần phù hợp với đặc
điểm của loại hình trường (công lập, ngoài công lập), thời gian học 1
buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Giáo viên không được tự thay đổi thời lượng dành
cho các bài trong các chương, phần hoặc cụm bài đã được quy định tại KPPCT của
Bộ GDĐT, PPCT của Sở GDĐT. Đối với các bài dạy 2 tiết hoặc những tiết dạy 2 bài
giao cho giáo viên chủ động lựa chọn nội dung và phân chia thời
lượng phù hợp.
Năm học 2009-2010 vấn thực hiện
khung thời gian cấp THCS và THPT có 37 tuần thực học. Môn Công nghệ với nội
dung kiến thức và tổng số tiết như năm trước nhưng được dạy trong 37 tuần,
đồng thời giảm bớt một số bài hoặc nội dung của một số bài, các Sở GDĐT chủ
động điều chỉnh thời lượng của các bài cho phù hợp với nội dung.
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ
năng và yêu cầu về thái độ trong chơng trình môn học ban hành kèm theo Quyết
định số 16/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trởng Bộ GDĐT và dựa vào tài liệu Hớng
dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng môn Công nghệ (sẽ phát hành vào đầu
năm học 2009-2010) giáo viên xác định các nội dung cần giảng dạy với các
mức độ mục tiêu phù hợp.
1.2.
Thực
hiện tích hợp nội dung các môn học
Từ năm học 2008-2009, Bộ GDĐT chỉ
đạo thực hiện dạy tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả và Hoạt động Giáo dục hướng nghiệp vào môn Công nghệ; năm học 2009-2010
tiếp tục thực hiện quy định trên, cụ thể:
- Đối với tích hợp giáo dục bảo
vệ môi trường: Sau khi đã thí điểm ở một số trường THPT, năm học này sẽ triển
khai đại trà ở tất cả các trường THPT trong toàn quốc. Căn cứ vào văn
bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và tài liệu “Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn
Công nghệ trung học phổ thông” do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành được cấp phát
để tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào các nội dung cụ thể của bài học.
- Đối với tích hợp giáo dục sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Căn cứ vào tài liệu của Bộ, GV chủ động lựa chọn các nội dung phù hợp với điều
kiện địa phương để đưa vào nội dung bài dạy nhưng phải đảm bảo không quá tải
đối với học sinh.
- Đối với tích hợp Hoạt động giáo
dục hướng nghiệp với môn Công nghệ do giáo viên Công nghệ giảng dạy. Khi thực
hiện giáo viên chủ động nghiên cứu sách giáo viên Hoạt động giáo dục hướng
nghiệp lớp 10, 11 và 12, lựa chọn chủ đề phù hợp để tích hợp vào nội dung các
bài của môn Công nghệ.
1.3. Thực hiện nội dung
giáo dục địa phương
Năm học này Bộ GDĐT có văn bản số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày
07/7/2008 hướng dẫn thực hiện các nội dung giáo dục địa phương đối với một số
môn học, trong đó có môn Công nghệ. Các Sở cần chỉ đạo các trường thực hiện
nghiêm túc hướng dẫn này.
Đối
với lớp 10:
Phần 1:
Nông, Lâm, Ngư nghiệp.
Tùy theo
điều kiện thực tế của từng địa phương để chọn dạy 1 trong 2 chương: chương 1
hoặc chương 2. Bài kiểm tra học kỳ I được thực hiện sau khi học xong bài 14:
Thực hành: Trồng cây trong dung dịch (đối với những nơi chọn dạy chương I) hoặc
bài 35: Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi (đối với những nơi chọn
dạy chương 2). Ở chương 3, bài 40 dạy bắt buộc, còn các bài từ 41 đến 48 có thể
chọn lĩnh vực phù hợp với chương 1 hoặc chương 2 đã chọn trước đó, hoặc thay
thế bằng tài liệu tự biên soạn phù hợp với điều kiện giống cây trồng, vật nuôi
của địa phương (theo chỉ đạo của Sở GDĐT).
Phần 2: Tạo
lập doanh nghiệp.
Các Sở GDĐT
chỉ đạo việc lựa chọn nội dung của sách giáo viên Hoạt động giáo dục hướng
nghiệp để hướng dẫn việc tích hợp giới thiệu nhu cầu thị trường lao động của
địa phương vào phần này.
Đối
với lớp 11
Ngoài việc liên hệ nội dung
bài học với thực tế, các nội dung bài học cần thực hiện như sau:
1. Phần Vẽ kỹ thuật : Dạy theo phân phối
chương trình.
2. Phần Cơ khí: Dạy theo phân phối chương trình.
3. Phần Động cơ đốt trong: Chọn dạy một số bài phù
hợp với đặc điểm địa phương, cụ thể:
- Trong chương VII. Ứng dụng động cơ đốt, trong đó
có 6 bài lý thuyết và 01 bài thực hành:
Bài 32. Khái quát về ứng
dụng của động cơ đốt trong
Bài 33. Động cơ đốt trong
dùng cho ôtô
Bài 34. Động cơ đốt trong
dùng cho xe máy
Bài 35. Động cơ đốt trong
dùng cho tàu thuỷ
Bài 36. Động cơ đốt trong
dùng cho máy nông nghiệp
Bài 37. Động cơ đốt trong
dùng cho máy phát điện
Bài 38. Thực hành: Vận
hành và bảo dưỡng động cơ đốt trong.
+ Bài 32 và bài 38 dạy
bắt buộc, các bài còn lại có thể lựa chọn 3 trong 5 bài để giảng dạy, không
nhất thiết phải dạy đủ cả 7 bài.
+ Đối với vùng đô thị, có
thể chọn các bài 33, 34, 37;
+ Đối với vùng nông thôn,
có thể chọn các bài 34, 36, 37;
+ Đối với vùng ven sông,
ven biển có thể chọn bài 33, 35, 37.
c) Đối với lớp 12: Dạy
theo phân phối chương trình.
GV cần chủ động xem xét
điều kiện cơ sở vật chất (phòng thực hành, xưởng trường, giáo viên) để lập kế
hoạch dạy học phù hợp với thực tế của nhà trường.
2. Sử dụng thiết bị giáo
dục, dạy thực hành
Do đặc thù của môn Công nghệ, có nhiều bài thực
hành, giáo viên cần triệt để sử dụng các thiết bị được Bộ, Sở GDĐT cung cấp chủ
động khai thác các thiết bị đã có của trường, tự sưu tầm, làm thêm các thiết
bị dạy học khác để giảng dạy. Trước khi giảng dạy cần chuẩn bị chu đáo, làm
thử nhiều lần để nắm chắc các thao tác kỹ thuật, chủ động hướng dẫn học sinh
thực hiện. Trong quá trình sử dụng trang thiết bị dạy học nói chung và thiết bị
của phần điện tử và điện kỹ thuật lớp 12
nói riêng cần chú ý đến những điều kiện đảm bảo an toàn cho giáo viên và học
sinh. Phải thực hiện nghiêm những quy định trong nội quy thực hành. Chương trình Công nghệ lớp 10 có 14/56 bài,
lớp 11 có 6/39 và lớp 12 có 11/30 bài thực hành, theo danh mục thiết bị tối
thiểu của Bộ GDĐT đã ban hành, căn cứ điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học của trường giáo viên cần khai thác triệt để các thiết bị đã có để dạy đủ
các bài thực hành. Bộ GDĐT khuyến khích giáo viên sử dụng các trang thiết bị
như máy tính, máy chiếu, các phần mềm để giảng dạy. Trong quá trình giảng dạy
phải đảm bảo hình thành cho học sinh những kỹ năng cần thiết: hiểu, biết được
quy trình công nghệ để vận dụng vào thực tế sản xuất và đời sống. Tuỳ theo nội
dung cụ thể từng bài với điều kiện trang thiết bị dạy học của trường, vật liệu
thực hành có ở địa phương để vận dụng cho phù hợp. Các bài thực hành cần xây
dựng kế hoạch từ đầu năm học để chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ và
nguyên vật liệu khi thực hành.
Ở những trường không đủ điều kiện để tổ chức
học thực hành, giáo viên cần chủ động tổ chức cho học sinh tham quan theo yêu
cầu của chương trình. Nếu không có đủ điều kiện dạy thực hành, tổ chức tham
quan các trường cần báo cáo với Sở GDĐT để tìm phương án thay thế. Để dạy thực
hành hiệu quả, giáo viên cần báo cáo với hiệu trưởng nhất thiết phải bố trí,
sắp xếp tiết thực hành cho hợp lý, tuỳ theo thời lượng bài thực hành bố trí dạy
cách tuần với thời lượng từ 2 đến 3 tiết
liền.
3. Kiểm tra đánh giá
Việc kiểm tra, đánh giá đối với
học sinh thực hiện theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh
THPT và các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT. Các bài kiểm tra định kì thực hiện
theo quy định trong PPCT, cần kết hợp kiểm tra cả lý thuyết và thực hành. Nội
dung đề bài kiểm tra cần kết hợp kiểm tra trắc nghiệm khách quan với tự luận để
học sinh làm quen với hình thức này.
Giáo viên phải
căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình
giáo dục phổ thông; căn cứ vào thực tế trình độ học sinh của trường và hướng
dẫn của Bộ GDĐT về đổi mới kiểm tra đánh giá để ra đề nhằm đánh giá đúng thực
chất trình độ của học sinh, đảm bảo tính khách quan, công bằng. Tuỳ theo yêu
cầu mức độ cần đạt của mục tiêu trong mỗi chương, bài khi giáo viên ra đề cần
đảm bảo tính vừa sức nhưng phải phân loại được học sinh. Chủ động khai thác
thư viện câu hỏi kiểm tra trên mạng của Bộ GDĐT để tham khảo khi ra đề kiểm tra
theo quy định.
4. Đổi mới phương pháp dạy học
Để đảm bảo chất lượng
giảng dạy, dạy phù hợp với cách biên soạn SGK mới, GV cần chủ động, tích cực
thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
Trong quá
trình vận dụng các hình thức dạy học cần
phải thông qua việc
tổ chức các hoạt động học tập của HS, để HS tham gia vào quá trình hoạt
động nhận thức, tìm tòi, phát hiện những tri thức mới một cách tự
giác, tự lực dưới sự hướng dẫn của GV.
GV cần chú trọng
đến việc rèn luyện phương pháp tự học đối với HS, giảm bớt cách truyền thụ tri
thức theo phương pháp thuyết trình; phải coi việc tiếp cận tri thức là điều
kiện, phương tiện cho việc rèn luyện phương pháp tự học.
Trong quá trình dạy
học cần tăng cường tính tự lực của cá nhân HS đồng thời chú trọng sự hợp tác,
tương tác giữa các cá nhân trong nhóm, lớp nhằm đạt đựơc mục tiêu của bài học.
Một định hướng quan trọng trong đổi mới phương pháp dạy học là vừa phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh vừa tăng cường sự tương tác giữa
các yếu tố của hệ thống dạy - học (thày, trò, nội dung học tập).
Cần kết hợp linh
hoạt giữa đánh giá của GV với tự đánh giá của HS, làm cho HS luôn tự ý thức
được, khẳng định được kết quả, mục tiêu học tập của mình.
Hiện nay, để thực
hiện đổi mới phương pháp dạy học, GV nên chuyển việc thiết kế bài dạy theo nội
dung sang thiết kế bài dạy theo hoạt động của GV và HS. Giáo viên cần tăng
cường sử dụng các trang thiết bị hiện đại, máy tính, máy chiếu kết hợp với các
tư liệu và phần mềm liên quan để góp phần thực hiện đổi mới phương pháp dạy
học, nâng cao chất lượng giảng dạy.
B. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG
TRÌNH MÔN VẬT LÍ
VẬT LÍ LỚP 10 (CHƯƠNG TRÌNH
CHUẨN)
Cả năm: 37 tuần = 70 tiết
Học kì I: 19 tuần = 36 tiết (17 tuần x 2 tiết/tuần + 2
tuần x 1 tiết/tuần)
Học kì II: 18 tuần = 34 tiết
(16 tuần x 2 tiết/tuần + 2 tuần x 1 tiết/tuần)
HỌC KÌ I
Nội dung
|
Tổng số tiết
|
Lí thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập, ôn tập
|
Chương I. Động học chất điểm
|
14
|
10
|
2
|
2
|
Chương II. Động lực học chất điểm
|
11
|
8
|
2
|
1
|
Chương III. Cân bằng và chuyển động của vật rắn
|
9
|
8
|
|
1
|
Kiểm tra 1 tiết (học xong chương I)
|
1
|
|
|
|
Kiểm tra học kì I
|
1
|
|
|
|
Tổng số tiết trong học kì
|
36
|
|
|
|
HỌC KÌ II
Nội dung
|
Tổng số tiết
|
Lí thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập, ôn tập
|
Chương IV. Các định luật bảo toàn
|
10
|
8
|
|
2
|
Chương V. Chất khí
|
6
|
5
|
|
1
|
Chương VI. Cơ sở của nhiệt động lực học
|
4
|
3
|
|
1
|
Chương VII. Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
|
12
|
8
|
2
|
2
|
Kiểm tra 1 tiết (học xong chương V)
|
1
|
|
|
|
Kiểm tra học kì II
|
1
|
|
|
|
Tổng số tiết trong học kì
|
34
|
|
|
|
VẬT LÍ LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH
CHUẨN)
Cả năm: 37 tuần = 70 tiết
Học kì
I: 19 tuần = 37 tiết (18
tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)
Học kì II: 18 tuần = 33 tiết
(15 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)
HỌC KÌ I
Nội dung
|
Tổng số tiết
|
Lí thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập, ôn tập
|
Chương I. Điện tích. Điện trường
|
10
|
7
|
|
3
|
Chương II. Dòng điện không đổi
|
13
|
8
|
2
|
3
|
Chương III. Dòng điện trong các môi trường
|
12
|
8
|
2
|
2
|
Kiểm tra 1 tiết (học xong chương II)
|
1
|
|
|
|
Kiểm tra học kì I
|
1
|
|
|
|
Tổng số tiết trong học kì
|
37
|
|
|
|
HỌC KÌ II
Nội dung
|
Tổng số tiết
|
Lí thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập, ôn tập
|
Chương IV. Từ trường
|
6
|
4
|
|
2
|
Chương V. Cảm ứng điện từ
|
6
|
4
|
|
2
|
Chương VI. Khúc xạ ánh sáng
|
4
|
2
|
|
2
|
Chương VII. Mắt. Các dụng cụ quang
|
15
|
8
|
2
|
5
|
Kiểm tra 1 tiết (học xong chương V)
|
1
|
|
|
|
Kiểm tra học kì II
|
1
|
|
|
|
Tổng số tiết trong học kì
|
33
|
|
|
|
VẬT LÍ LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH
CHUẨN)
Cả năm: 37 tuần = 70 tiết
Học kì I: 19 tuần = 35 tiết
(16 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)
Học kì II: 18 tuần = 35 tiết
(17 tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)
HỌC KÌ I
Nội dung
|
Tổng số tiết
|
Lí thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập, ôn tập
|
Chương I. Dao động cơ
|
11
|
6
|
2
|
3
|
Chương II. Sóng cơ và sóng âm
|
8
|
6
|
|
2
|
Chương III. Dòng điện xoay chiều
|
14
|
8
|
2
|
4
|
Kiểm tra 1 tiết (học xong chương II)
|
1
|
|
|
|
Kiểm tra học kì I
|
1
|
|
|
|
Tổng số tiết trong học kì
|
=SUM(ABOVE) 35
|
|
|
|
HỌC KÌ II
Nội dung
|
Tổng số tiết
|
Lí thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập, ôn tập
|
Chương IV. Dao động và sóng điện từ
|
5
|
4
|
|
1
|
Chương V. Sóng ánh sáng
|
9
|
5
|
2
|
2
|
Chương VI. Lượng tử ánh sáng
|
7
|
5
|
|
2
|
Chương VII. Hạt nhân nguyên tử
|
9
|
7
|
|
2
|
Chương VIII. Từ vi mô đến vĩ mô
|
3
|
2
|
|
1
|
Kiểm tra 1 tiết (học xong chương V)
|
1
|
|
|
|
Kiểm tra học kì II
|
1
|
|
|
|
Tổng số tiết trong học kì
|
=SUM(ABOVE) 35
|
|
|
|
C. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN CÔNG NGHỆ
Các chữ viết tắt: TS: Tổng số tiết; LT: Số tiết lý
thuyết; TH: Số tiết thực hành; ÔT: Số tiết ôn tập; KT: Số tiết kiểm tra.
CÔNG NGHỆ LỚP 11
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần
(18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
HỌC KÌ I
Nội dung
|
TS
|
LT
|
TH
|
ÔT
|
KT
|
Phần một. VẼ KĨ THUẬT
|
|
Chương I. Vẽ kĩ thuật cơ
sở
|
9
|
5
|
3
|
0
|
1
|
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
kĩ thuật
|
|
|
|
|
|
Hình chiếu vuông góc
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Vẽ các hình chiếu
của vật thể đơn giản
|
|
|
|
|
|
Mặt cắt và hình cắt
|
|
|
|
|
|
Hình chiếu trục đo
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Biểu diễn vật thể
|
|
|
|
|
|
Hình chiếu phối cảnh
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
Chương II. Vẽ kĩ thuật ứng dụng
|
9
|
4
|
3
|
1
|
1
|
Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật
|
|
|
|
|
|
Bản vẽ cơ khí
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Lập bản vẽ thiết
kế của sản phẩm cơ khí đơn giản
|
|
|
|
|
|
Bản vẽ xây dựng
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Đọc bản vẽ xây
dựng
|
|
|
|
|
|
Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy
tính điện tử
|
|
|
|
|
|
Ôn tập phần Vẽ kĩ thuật
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra học kì I
|
|
|
|
|
|
Cộng học kì I
|
18
|
9
|
6
|
1
|
2
|
HỌC KÌ II
|
|
Phần hai. CHẾ TẠO CƠ KHÍ
|
|
Chương III. Vật liệu cơ khí
và công nghệ chế tạo phôi
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
Vật liệu cơ khí
|
|
|
|
|
|
Công nghệ chế tạo phôi
|
|
|
|
|
|
Chương IV. Công nghệ cắt
gọt kim loại và tự động hoá trong chế tạo cơ khí
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
Công nghệ cắt gọt kim loại
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Lập quy trình
công nghệ chế tạo một chi tiết cơ khí đơn giản trên máy tiện
|
|
|
|
|
|
Tự động hoá trong chế tạo cơ
khí
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
Phần ba. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
|
|
Chương V. Đại cương về
động cơ đốt trong
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
Khái quát về động cơ đốt
trong
|
|
|
|
|
|
Nguyên lí làm việc của động
cơ đốt trong
|
|
|
|
|
|
Chương VI. Cấu tạo của động
cơ đốt trong
|
12
|
9
|
2
|
0
|
1
|
Thân máy và nắp máy
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu trục khuỷu thanh
truyền
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu phối khí
|
|
|
|
|
|
Hệ thống bôi trơn
|
|
|
|
|
|
Hệ thống làm mát
|
|
|
|
|
|
Hệ thống cung cấp nhiên liệu
và không khí trong động cơ xăng
|
|
|
|
|
|
Hệ thống cung cấp nhiên liệu
và không khí trong động cơ điêzen
|
|
|
|
|
|
Hệ thống đánh lửa
|
|
|
|
|
|
Hệ thống khởi động
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Tìm hiểu cấu tạo
của động cơ đốt trong
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
Chương VII. Ứng dụng động cơ đốt trong
|
12
|
7
|
3
|
1
|
1
|
- Chọn 3/5 nội dung, từ nội
dung “Động cơ đốt trong dùng cho ô tô” đến nội dung “Động cơ đốt trong dùng
cho máy phát điện” để dạy.
- GV lồng ghép chủ đề lựa
chọn nghề nghiệp của Hoạt động giáo dục hướng nghiệp để giới thiệu về nghề cơ
khí, nghề sửa chữa động cơ đốt trong, xe máy, ô tô...
|
Khái quát về ứng dụng của
động cơ đốt trong
|
|
|
|
|
|
Động cơ đốt trong dùng cho
ôtô
|
|
|
|
|
|
Động cơ đốt trong dùng cho
xe máy
|
|
|
|
|
|
Động cơ đốt trong dùng cho
tàu thuỷ
|
|
|
|
|
|
Động cơ đốt trong dùng cho
máy nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
Động cơ đốt trong dùng cho
máy phát điện
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Vận hành và bảo
dưỡng động cơ đốt trong hoặc tham quan
|
|
|
|
|
|
Ôn tập phần Chế tạo cơ khí
và Động cơ đốt trong
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra học kì II
|
|
|
|
|
|
Cộng học kì II
|
34
|
25
|
6
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
LỚP 12
Cả năm: 37 tuần (35 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
Tên chương
|
TS
|
LT
|
TH
|
ÔT
|
KT
|
HỌC KỲ I
|
|
|
|
|
|
PHẦN MỘT. KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
|
|
|
|
|
|
Mở đầu: Vai trò và triển
vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống (GV
hướng dẫn HS tự đọc)
|
|
|
|
|
|
Chương 1. Linh kiện điện tử
|
5
|
2
|
3
|
0
|
0
|
Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Điện trở - Tụ
điện - Cuộn cảm
|
|
|
|
|
|
Linh kiện bán dẫn IC
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Điốt - Tiritxto -
Triac
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Tranzito
|
|
|
|
|
|
Chương 2. Một số mạch điện
tử cơ bản
|
7
|
3
|
3
|
0
|
1
|
Khái niệm về mạch điện tử -
Chỉnh lưu - Nguồn một chiều
|
|
|
|
|
|
Mạch khuếch đại – Mạch tạo
xung
|
|
|
|
|
|
Thiết kế mạch điện tử đơn
giản
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Mạch nguồn điện
một chiều
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Lắp mạch nguồn
chỉnh lưu cầu có biến áp nguồn và tụ lọc
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Điều chỉnh các
thông số của mạch tạo xung
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
Chương 3. Một số mạch điện
tử điều khiển
|
6
|
3
|
2
|
0
|
1
|
Khái niệm về mạch điện tử
điều khiển
|
|
|
|
|
|
Mạch điều khiển tín hiệu
|
|
|
|
|
|
Mạch điều khiển tốc độ động
cơ xoay chiều một pha
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Mạch điều khiển
tốc độ động cơ xoay chiều một pha (2 tiết)
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra học kì I
|
|
|
|
|
|
Cộng học kì I
|
18
|
8
|
8
|
0
|
2
|
HỌC KỲ II
|
|
|
|
|
|
Chương 4. Điện tử dân dụng
|
5
|
4
|
1
|
0
|
0
|
Khái niệm về hệ thống thông
tin viễn thông
|
|
|
|
|
|
Máy tăng âm
|
|
|
|
|
|
Máy thu thanh
|
|
|
|
|
|
Máy thu hình
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Mạch khuếch đại
âm tần
|
|
|
|
|
|
Phần hai. KĨ THUẬT ĐIỆN
|
|
|
|
|
|
Chương 5. Mạch điện xoay
chiều ba pha
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
Hệ thống điện quốc gia
|
|
|
|
|
|
Mạch điện xoay chiều ba pha
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Nối tải ba pha
hình sao và hình tam giác
|
|
|
|
|
|
Chương 6. Máy điện ba pha
|
4
|
2
|
1
|
0
|
1
|
Máy điện xoay chiều ba pha –
Máy biến áp ba pha
|
|
|
|
|
|
Động cơ không đồng bộ ba pha
|
|
|
|
|
|
Thực
hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
Chương 7. Mạng điện sản xuất
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Mạng điện sản xuất quy mô
nhỏ
|
|
|
|
|
|
Thực hành: Tìm hiểu một mạng
điện sản xuất quy mô nhỏ
|
|
|
|
|
|
Ôn tập
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra cuối năm học
|
|
|
|
|
|
Cộng học kì II
|
17
|
10
|
4
|
1
|
2
|
D. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
VẬT LÍ LỚP 10 (CHƯƠNG TRÌNH
CHUẨN)
Cả năm: 37 tuần = 70 tiết
Học kì I: 19 tuần = 36 tiết (17 tuần x 2 tiết/tuần + 2
tuần x 1 tiết/tuần)
Học kì II: 18 tuần = 34 tiết
(16 tuần x 2 tiết/tuần + 2 tuần x 1 tiết/tuần)
HỌC KÌ I
Tuần
|
Tiết
|
PHẦN I : CƠ HỌC
|
|
CHƯƠNG I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
14 TIẾT (10LT + 2BT + 2 TH)
|
1
|
Tiết 1:
|
Chuyển động cơ
|
Tiết 2:
|
Chuyển động thẳng đều
|
2
|
Tiết 3:
|
Chuyển động thẳng biến đổi đều (Tiết 1: Hết mục 2 phần
II)
|
Tiết 4:
|
Chuyển động thẳng biến đổi đều (Tiết 2: Từ mục 3 phần
II )
|
3
|
Tiết 5:
|
Bài bập
|
Tiết 6:
|
Sự rơi tự do (Tiết 1: Hết phần
I SGK)
|
4
|
Tiết 7:
|
Sự rơi tự do (Tiết 2: Từ
phần II SGK)
|
Tiết 8:
|
Chuyển động tròn đều (Tiết
1: Hết phần II SGK)
|
5
|
Tiết 9:
|
Chuyển động tròn đều (Tiết
2: Từ phần III SGK)
|
Tiết 10:
|
Tính tương đối của chuyển
động. Công thức cộng vận tốc
|
6
|
Tiết 11:
|
Bài tập
|
Tiết 12:
|
Sai số của phép đo các đại
lượng Vật lí
|
7
|
Tiết
13-14:
|
Thực hành: Khảo sát chuyển
động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
|
8
|
Tiết 15:
|
Kiểm tra
1 tiết.
|
CHƯƠNG
II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
11 TIẾT
(8LT + 1BT + 2TH)
|
Tiết 16:
|
Tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của một chất điểm
|
9
|
Tiết 17:
|
Định luật I và Định luật II Niu - tơn
|
Tiết 18:
|
Định luật III Niu - tơn
|
10
|
Tiết 19:
|
Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
|
Tiết 20:
|
Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
|
11
|
Tiết 21:
|
Lực ma sát
|
Tiết 22:
|
Lực hướng tâm
|
12
|
Tiết 23:
|
Bài tập
|
Tiết 24:
|
Bài toán về chuyển động ném ngang
|
13
|
Tiết 25:
|
Thực hành: Đo hệ số ma sát
|
Tiết 26:
|
Thực hành: Đo hệ số ma sát
|
14
|
Tiết 27:
|
Cân bằng của một vật chịu tác dụng
của hai lực và ba lực không song song (Tiết 1: Hết mục I SGK)
|
Chương III: Cân bằng và chuyển
động của vật rắn
|
Tiết 28:
|
Cân bằng của một vật chịu tác dụng
của hai lực và ba lực không song song (Tiết 2: Từ mục II SGK)
|
15
|
Tiết 29:
|
Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Mô men lực
|
Tiết 30:
|
Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song
song. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
|
16
|
Tiết 31:
|
Các dạng cân bằng . Cân bằng của một vật có mặt chân đế
|
Tiết 32:
|
Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục cố định (Tiết 1)
|
17
|
Tiết 33:
|
Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục cố định (Tiết 2)
|
Tiết 34:
|
Ngẫu lực
|
18
|
Tiết 35:
|
Bài tập
|
LĐ
|
Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 1)
|
19
|
LĐ
|
Ôn tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 2)
|
Tiết 36:
|
Kiểm tra học kỳ I
|
Ghi chú : Học kì I không tăng thêm một tuần so với năm học 2014-2015,
do đó bố trí 2 tiết linh động (LĐ) dùng vào việc ôn tập củng cố cho học sinh.
Tùy điều kiện thực tế của trường có thể bố trí 1 tiết LĐ để ôn tập tổng kết
chương II.
HỌC KỲ II
Học kì II: 18 tuần = 34 tiết
(16 tuần x 2 tiết/tuần + 2 tuần x 1 tiết/tuần)
|
Chương IV. Các định luật
bảo toàn
|
20
|
Tiết 37:
|
Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
(Tiết 1: Hết
phần I SGK)
|
Tiết 38:
|
Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng (Tiết 2: Từ phần II SGK)
|
21
|
Tiết 39:
|
Công và công suất (Tiết 1: Hết phần I SGK)
|
Tiết 40:
|
Công và công suất (Tiết 2: Từ phần II SGK)
|
22
|
Tiết 41:
|
Bài tập
|
Tiết 42:
|
Động năng
|
23
|
Tiết 43:
|
Thế năng (Tiết
1: Hết phần I SGK)
|
Tiết 44:
|
Thế năng (Tiết 2: Hết phần II SGK)
|
24
|
Tiết 45:
|
Cơ năng
|
Tiết 46:
|
Bài bập
|
|
PHẦN II: NHIỆT
HỌC
|
|
Chương V : Chất khí
|
25
|
Tiết 47:
|
Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
|
Tiết 48:
|
Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – Ma-ri-ốt
|
26
|
Tiết 49:
|
Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
|
Tiết 50:
|
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (Tiết 1: Hết phần II SGK)
|
27
|
Tiết 51:
|
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (Tiết 2: Từ phần III SGK)
|
Tiết 52:
|
Bài tập
|
28
|
Tiết 53:
|
Kiểm tra 1 tiết
|
Chương
VI . Cơ sở của nhiệt động lực học
|
Tiết 54:
|
Nội năng và sự biến thiên nội năng
|
29
|
Tiết 55:
|
Các nguyên lí của nhiệt động lực học (Tiết 1: Hết phần
I SGK)
|
Tiết 56:
|
Các nguyên lí của nhiệt động lực học (Tiết 2: Từ phần
II SGK)
|
30
|
Tiết 57:
|
Bài tập
|
Chương
VII. Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
|
Tiết 58:
|
Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
|
31
|
Tiết 59:
|
Biến dạng cơ của vật rắn
|
Tiết 60:
|
Sự nở vì nhiệt của vật rắn
|
32
|
Tiết 61:
|
Các hiên tượng bề mặt của chất lỏng (Tiết 1: Hết phần II
SGK)
|
Tiết 62:
|
Các hiên tượng bề mặt của chất lỏng (Tiết 2: Từ phần
III SGK)
|
33
|
Tiết 63:
|
Bài tập
|
Tiết 64:
|
Sự chuyển thể của các chất (Tiết 1: Hết mục 1-phần II
SGK)
|
34
|
Tiết 65:
|
Sự chuyển thể của các chất (Tiết 2: Từ mục 2-phần II
SGK)
|
Tiết 66:
|
Độ ẩm của không khí
|
35
|
Tiết 67:
|
Bài Tập
|
Tiết 68:
|
Thực hành : Đo hệ số căng bề mặt ngoài của chất lỏng
|
36
|
Tiết 69:
|
Thực hành : Đo hệ số căng bề mặt ngoài của chất lỏng
|
LĐ
|
Ôn tập trước kiểm tra học kỳ
|
37
|
Tiết 70:
|
Kiểm tra học kỳ II
|
VẬT LÍ LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH
CHUẨN)
Cả năm: 37 tuần = 70 tiết
Học kì
I: 19 tuần = 37 tiết (18
tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)
Học kì II: 18 tuần = 33 tiết
(15 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)
HỌC KÌ I
Tuần
|
Tiết
|
PHẦN MỘT : ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC
|
|
Chương I . Điện tích-điện trường
|
1
|
Tiết
1:
|
Điện
tích, định luật Cu Lông
|
Tiết
2:
|
Thuyết
electron. Định luật bảo toàn điện tích
|
2
|
Tiết
3:
|
Điện
trường. Cường độ điện trường. Đường sức điện
(Tiết
1: Hết phần 4)
|
Tiết
4:
|
Điện
trường. Cường độ điện trường. Đường sức điện
(Tiết
2: Từ phần 5)
|
3
|
Tiết
5:
|
Bài
tập
|
Tiết
6:
|
Công
của lực điện
|
4
|
Tiết
7:
|
Điện
thế. Hiệu điện thế
|
Tiết
8:
|
Bài
tập
|
5
|
Tiết
9:
|
Tụ
điện
|
Tiết10:
|
Bài
tập
|
|
Chương II. Dòng điện không đổi
|
6
|
Tiết
11:
|
Dòng
điện không đổi. Nguồn điện (Tiết 1:
Hết phần III SGK)
|
Tiết
12:
|
Dòng
điện không đổi. Nguồn điện (Tiết 2: Từ phần IV SGK)
|
7
|
Tiết
13:
|
Điện
năng. Cụng suất điện ( Tiết 1: Từ phần III SGK)
|
Tiết
14:
|
Điện
năng. Công suất điện ( Tiết 2: Hết phần II SGK)
|
8
|
Tiết
15:
|
Bài
tập
|
Tiết
16:
|
Định
luật Ôm đối với toàn mạch (Tiết 1: Hết phần II SGK)
|
9
|
Tiết
17:
|
Định
luật Ôm đối với toàn mạch (Tiết 2: Từ phần III SGK)
|
Tiết
18:
|
Bài
tập
|
10
|
Tiết
19:
|
Đoạn
mạch chứa nguồn điện. Ghép các nguồn thành bộ.
|
Tiết
20:
|
Phương
pháp giải một số bài toán về mạch điện
|
11
|
Tiết
21:
|
Bài
tập
|
Tiết
22:
|
Thực
hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá
|
12
|
Tiết
23:
|
Thực
hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện
|
Tiết 24:
|
Kiểm tra 1 tiết
|
|
Chương III. Dòng điện trong các môi
trường
|
13
|
Tiết
25:
|
Dòng
điện trong kim loại
|
Tiết
26:
|
Dòng
điện trong chất điện phân (Tiết 1: Hết phần III SGK)
|
14
|
Tiết
27:
|
Dòng
điện trong chất điện phân (Tiết 2: Từ phần IV SGK )
|
Tiết
28:
|
Bài
tập
|
15
|
Tiết
29:
|
Dòng
điện trong chất khí (Tiết 1: Hết phần III SGK)
|
Tiết
30:
|
Dòng
điện trong chất khí (Tiết 2: Từ phần IV SGK )
|
16
|
Tiết
31:
|
Dòng điện trong chân
không
|
Tiết
32:
|
Dòng
điện trong chất bán dẫn (Tiết 1: Hết phần III SGK)
|
17
|
Tiết
33:
|
Dòng
điện trong chất bán dẫn (Tiết 2: Từ phần IV SGK )
|
Tiết
34:
|
Bài
tập
|
18
|
Tiết
35 - 36
|
Thực
hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của đi ốt bán dẫn và đặc tính khuếch đại
của tranzito
|
19
|
LĐ
|
Ôn
tập trước kiểm tra học kỳ
|
Tiết 37:
|
Kiểm tra học kỳ I
|
HỌC KÌ II
Học kì II: 18 tuần = 33 tiết
(15 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)
Tuấn
|
Tiết
|
Chương IV: Từ trường
|
20
|
Tiết
38:
|
Từ
trường
|
Tiết
39:
|
Lực
từ. Cảm ứng từ
|
21
|
Tiết
40:
|
Từ
trường của dòng điện chạy trong dây
dẫn có hình dạng đặc biệt
|
Tiết
41:
|
Bài
tập
|
22
|
Tiết
42:
|
Lực
Lo-ren-xơ
|
Tiết
43:
|
Bài
tập
|
|
Chương V: Cảm ứng điện từ
|
23
|
Tiết
44:
|
Từ
thông. Cảm ứng điện từ (Tiết 1: Hết phần III SGK)
|
Tiết
45:
|
Từ
thông. Cảm ứng điện từ (Tiết 2: Từ phần IV SGK )
|
24
|
Tiết
46:
|
Bài
tập
|
Tiết
47:
|
Suất
điện động cảm ứng
|
25
|
Tiết
48:
|
Tự
cảm
|
Tiết
49:
|
Bài
tập
|
26
|
Tiết 50:
|
Kiểm tra 1 tiết
|
PHẦN
HAI : QUANG HÌNH HỌC
|
Chương VI : Khúc xạ ánh sáng
|
Tiết
51:
|
Khúc
xạ ánh sáng
|
27
|
Tiết
52:
|
Bài
tập
|
Tiết
53:
|
Phản
xạ toàn Phần
|
28
|
Tiết
54:
|
Bài
tập
|
Chương VII. Mắt. Các dụng cụ quang
|
Tiết
55:
|
Lăng
kính
|
29
|
Tiết
56:
|
Thấu
kính mỏng (Tiết 1: Hết phần III SGK )
|
Tiết
57:
|
Thấu
kính mỏng (Tiết 2: Từ phần IV SGK )
|
30
|
Tiết
58:
|
Bài
tập
|
Tiết
59:
|
Giải
bài toán về hệ thấu kính
|
31
|
Tiết
60:
|
Bài
tập
|
Tiết
61:
|
Mắt
(Tiết 1: Hết phần III SGK )
|
32
|
Tiết
62:
|
Mắt
(Tiết 2: Từ phần IV SGK )
|
Tiết
63:
|
Bài
tập
|
33
|
Tiết
64:
|
Kính
lúp
|
Tiết
65:
|
Kính
hiển vi
|
34
|
Tiết
66:
|
Kính
thiên văn
|
Tiết
67:
|
Bài
tập
|
35
|
Tiết 68:
|
Thực
hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ
|
LĐ
|
Ôn
tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 1)
|
36
|
Tiết 69:
|
Thực
hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ
|
LĐ
|
Ôn
tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 2)
|
37
|
LĐ
|
Ôn
tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 3)
|
Tiết 70:
|
Kiểm tra học kỳ II
|
VẬT LÍ LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH
CHUẨN)
Cả năm: 37 tuần = 70 tiết
Học kì I: 19 tuần = 35 tiết
(16 tuần x 2 tiết/tuần + 3 tuần x 1 tiết/tuần)
Học kì II: 18 tuần = 35 tiết
(17 tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)
HỌC KÌ I
Tuần
|
Tiết
|
Chương I : Dao động cơ
|
1
|
Tiết
1
|
Dao
động điều hoà ( Hết mục II sgk)
|
Tiết
2
|
Dao
động điều hoà ( Từ mục III sgk: Chu kỳ, tần số ……..)
|
2
|
Tiết
3
|
Con
lắc lò xo
|
Tiết
4
|
Bài
tập
|
3
|
Tiết
5
|
Con
lắc đơn
|
Tiết
6
|
Dao
động tắt dần và Dao động cưỡng bức
|
4
|
Tiết
7
|
Bài
tập
|
Tiết
8
|
Tổng
hợp hai dao độngđiều hoà cùng phương cùng tần số-Phương pháp giản đồ Fre-nen
|
5
|
Tiết
9
|
Bài
tập
|
Tiết
10
|
Thưc
hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn
|
6
|
Tiết
11
|
Thưc
hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn
|
Chương II: Sóng cơ và sóng âm
|
Tiết
12
|
Sóng
cơ và sự truyền sóng cơ
|
7
|
Tiết
13
|
Sự
giao thoa ( Hết mục 1 phần II sgk)
|
Tiết
14
|
Sự
giao thoa ( Từ mục 2 phần II sgk: Vị trí các cực đại ….)
|
8
|
Tiết
15
|
Bài
tập
|
Tiết
16
|
Sóng
dừng
|
9
|
Tiết
17
|
Những
đặc trưng vật lý của âm
|
Tiết
18
|
Đặc trưng sinh lý của âm
|
10
|
Tiết
19
|
Bài
tập
|
Tiết 20
|
Kiểm tra 1 tiết
|
|
Chương III: Dòng điện xoay chiều
|
11
|
Tiết
21
|
Đại
cương về dòng điện xoay chiều
|
Tiết
22
|
Các
mạch điện xoay chiều
|
12
|
Tiết
23
|
Các
mạch điện xoay chiều
|
|
Tiết
24
|
Bài
tập
|
|
13
|
Tiết
25
|
Mạch
R,L,C mắc nối tiếp.
|
Tiết
26
|
Công
suất của dòng điện xoay chiều. Hệ số công suất
|
14
|
Tiết
27
|
Bài
tập
|
Tiết
28
|
Máy
biến áp. Truyền tải điện
|
15
|
Tiết
29
|
Máy
phát điện xoay chiều
|
Tiết
30
|
Động
cơ không đồng bộ 3 pha
|
16
|
Tiết
31
|
Bài
tập về dòng điện xoay chiều
|
Tiết
32
|
Bài
tập về dòng điện xoay chiều
|
17
|
Tiết
33
|
Thực
hành: Khảo sát đoạn mạch xoay chiều có R,L,C nối tiếp
|
LĐ
|
Ôn
tập tổng kết chương (Tiết 1)
|
18
|
Tiết
34
|
Thực
hành: Khảo sát đoạn mạch xoay chiều có R,L,C nối tiếp
|
LĐ
|
Ôn
tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 1)
|
19
|
LĐ
|
Ôn
tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 2)
|
Tiết 35
|
Kiểm tra học kỳ I
|
Ghi chú : Có thể bố trí 1
tiết linh động vào việc ôn tâp tổng kết chương 1.
HỌC KÌ II
Học kì II: 18 tuần = 35 tiết
(17 tuần x 2 tiết/tuần + 1 tuần x 1 tiết/tuần)
Tuần
|
Tiết
|
Chương
IV. Dao động và sóng điện từ
|
20
|
Tiết
36
|
Mạch
dao động
|
Tiết
37
|
Điện
từ trường
|
21
|
Tiết
38
|
Sóng
điện từ
|
Tiết
39
|
Nguyên
tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
|
22
|
Tiết
40
|
Bài
tập
|
Chương
V. Sóng ánh sáng
|
Tiết
41
|
Tán
sắc ánh sáng.
|
23
|
Tiết
42
|
Giao
thoa ánh sáng.
|
Tiết
43
|
Bài
tập về giao thoa ánh sáng.
|
24
|
Tiết
44
|
Các
loại quang phổ.
|
Tiết
45
|
Tia
hồng ngoại và tia tử ngoại.
|
25
|
Tiết
46
|
Tia
X.
|
Tiết
47
|
Bài
tập
|
26
|
Tiết
48
|
Thực
hành: Xác định bước sóng ánh sáng(T1)
|
Tiết
49
|
Thực
hành: Xác định bước sóng ánh sáng(T2)
|
27
|
Tiết
50
|
Kiểm tra 1 tiết
|
Chương
VI. Lượng tử ánh sáng
|
Tiết
51
|
Hiện
tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng.
|
28
|
Tiết
52
|
Bài
tập
|
Tiết
53
|
Hiện
tượng quang điện trong.
|
29
|
Tiết
54
|
Hiện
tượng quang – phát quang.
|
Tiết
55
|
Mẫu
nguyên tử Bo.
|
30
|
Tiết
56
|
Bài
tập.
|
Tiết
57
|
Sơ
lược về laze.
|
|
Chương
VII. Hạt nhân nguyên tử
|
31
|
Tiết
58
|
Tính chất và cấu tạo hạt nhân.
|
Tiết
59
|
Năng lượng liên kết hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
(Tiết 1)
|
32
|
Tiết
60
|
Năng lượng liên kết hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
(Tiết 2)
|
Tiết
61
|
Bài tập về phản ứng hạt nhân
|
33
|
Tiết
62
|
Phóng
xạ. (Tiết 1)
|
Tiết
63
|
Phóng
xạ. (Tiết 2)
|
34
|
Tiết
64
|
Phản ứng phân hạch.
|
Tiết
65
|
Phản ứng nhiệt hạch.
|
35
|
Tiết
66
|
Bài
tập
|
Chương
VIII. Từ vi mô đến vĩ mô (Không
dạy)
|
Tiết
67
|
Ôn
tập tổng kết chương (Tiết 1)
|
36
|
Tiết
68
|
Ôn tập tổng kết chương (Tiết 2)
|
Tiết
69
|
Ôn
tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 1)
|
37
|
LĐ
|
Ôn
tập trước kiểm tra học kỳ (Tiết 2)
|
Tiết 70
|
Kiểm tra học kỳ II
|
|
|
|
|
CÔNG NGHỆ LỚP 11
Cả năm: 37 tuần = 52 tiết
Học kì I: 19 tuần
= 18 tiết
Học kì II: 18 tuần = 34 tiết
HỌC KÌ I
Tuần
|
Tiết
|
Tên chương, bài
|
1
|
1
|
Phần I: VẼ KĨ THUẬT
Chương I (9 tiết) VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài 1 : Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
|
2
|
2
|
Bài 2: Hình chiếu vuông góc (Phương pháp chiếu góc
1)
|
3
|
3
|
Bài 3: Thực hành: Vẽ các hình chiếu của các
vật thể đơn giản
|
4
|
4
|
Bài 4: Mặt cắt và hình cắt
|
5
|
5
|
Bài 5: Hình chiếu trục đo
|
6
|
6
|
Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể
I. Chuẩn bị
II. Nội dung thực hành
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu
Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba
|
7
|
7
|
Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể (Tiếp)
III. Các bước tiến hành
Bước 3: Vẽ hình cắt.
Bước 4: Vẽ hình chiếu trục do.
IV.
Các đề bài
V. Đánh giá kết quả thực
hành
|
8
|
8
|
Bài 7: Hình chiếu phối cảnh
|
9
|
9
|
Kiểm tra 1 tiết
|
10
|
10
|
Chương II (9 tiết) VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG
Bài 8: Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật
|
11
|
11
|
Bài 9: Bản vẽ cơ khí
|
12
|
12
|
Bài 10: Thực hành: Lập
bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản
I. Chuẩn bị
II. Nội dung thực hành
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
|
13
|
13
|
Bài 10: Thực hành:
Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản (Tiếp)
III. Các bước tiến hành
Bước 2: Lập bản vẽ chi tiết
IV. Các đề bài
V. Đánh giá kết quả thực hành
|
14
|
14
|
Bài 11: Bản vẽ xây dựng
|
15
|
15
|
Bài 12 : Thực hành: Bản vẽ xây dựng
|
16
|
16
|
Bài 14: Ôn tập: Phần vẽ kĩ thuật
|
17
|
17
|
Ôn tập: Học kỳ I
|
18
|
18
|
Kiểm tra học kỳ I
|
19
|
|
|
HỌC KÌ II
Tuần
|
Tiết
|
Tên chương, bài
|
20
|
19
|
Phần 2: CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Chương III (3 tiết) VẬT LỆU CƠ
KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Bài 15: Vật liệu cơ khí
|
20
|
Bài 16: Công nghệ chế
tạo phôi
I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương
pháp đúc
|
21
|
21
|
Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi (Tiếp)
II. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương
pháp gia công áp lực
III. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương
pháp hàn
|
22
|
Chương IV (4 tiết) CÔNG NGHỆ
CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Bài 17: Công nghệ cắt
gọt kim loại
|
22
|
23
|
Bài 18: Thực hành: Lập quy trình công nghệ chế tạo một
chi tiết đơn giản trên máy tiện
|
24
|
Bài 19: Tự động hoá
trong chế tạo cơ khí
|
23
|
25
|
Ôn tập
|
26
|
Kiểm tra 1 tiết
|
24
|
27
|
Phần 3: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Chương V (3 tiết) ĐẠI CƯƠNG
VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Bài 20: Khái quát về
động cơ đốt trong
|
28
|
Bài 21: Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong
I. Một số khái niệm cơ bản
II. Nguyên lý làm việc của động cơ 4
kì
|
25
|
29
|
Bài 21: Nguyên lý làm
việc của động cơ đốt trong (Tiếp)
III. Nguyên lý làm việc của động cơ
2 kì
|
30
|
Chương VI (12 tiết) CẤU TẠO
CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Bài 22: Thân máy và nắp máy
|
26
|
31
|
Bài 23: Cơ cấu trục
khuỷu thanh truyền
|
32
|
Bài 24: Cơ cấu phân phối
khí
|
27
|
33
|
Bài 25: Hệ thống bôi
trơn
|
34
|
Bài 26: Hệ thống làm mát
|
28
|
35
|
Bài 27: Hệ thống cung cấp nhiên
liệu và không khí trong động cơ
xăng
|
36
|
Bài 29: Hệ thống đánh
lửa
|
|
29
|
37
|
Bài 30: Hệ thống khởi
động
|
38
|
Ôn tập
|
30
|
39
|
Bài 31: Thực hành:
Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong
I. Chuẩn bị
II. Nội dung thực hành
III. Các bước tiến hành
1.
Quan sát, nhận dạng động cơ đốt trong nguyên chiếc
|
40
|
Bài 31: Thực hành: Tìm hiểu cấu tạo
của động cơ đốt trong (Tiếp)
III. Các bước tiến hành
2. Quan sát, nhận dạng một số chi tiết, bộ phận
của động cơ đốt trong
IV. Đánh giá kết quả thực hành
|
31
|
41
|
Ôn tập
|
42
|
Kiểm tra 1 tiết
|
32
|
43
|
Chương VII (12 tiết) ỨNG DỤNG
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Bài 32: Khái quát về ứng
dụng của động cơ đốt
trong
|
44
|
Bài 33: Động cơ đốt
trong dùng cho ô tô
I. Đặc điểm và cách bố trí
động cơ đốt trong trên ô tô
II. Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên ô tô
1.Nhiệm
vụ
2. Phân
loại
3. Cấu
tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực
|
33
|
45
|
Bài 33: Động cơ đốt
trong dùng cho ô tô (Tiếp)
II. Đặc điểm của hệ thống truyền lực
trên ô tô
4. Các
bộ phận chính của hệ thống truyền lực
a.
Li hợp
b.
Hộp số
|
46
|
Bài 33: Động cơ đốt
trong dùng cho ô tô (Tiếp)
II. Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên ô tô
4. Các
bộ phận chính của hệ thống truyền lực
c. Truyền lực các đăng
d. Truyền lực chính
e.
Bộ vi sai
|
34
|
47
|
Bài 34: Động cơ đốt trong dùng cho xe máy
|
48
|
Bài 37: Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện
|
35
|
49
|
Bài 39: Ôn tập:
Phần chế tạo cơ khí và động cơ đốt trong
|
50
|
Ôn tập
HK II
|
36
|
51
|
Ôn tập
HK II
|
52
|
Kiểm tra học kỳ II
|
37
|
|
|
|
|
CÔNG NGHỆ LỚP 12
Cả
năm: 37 tuần = 35 tiết
Học
kì I: 19 tuần = 18 tiết
Học
kì II: 18 tuần = 17 tiết
HỌC KÌ I
Tuần
|
Tiết
|
Tên chương, bài
|
|
|
PHẦN I : KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Bài 1: Vai trò và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản
xuất và đời sống (GV hướng
dẫn HS tự đọc).
|
1
|
1
|
Chương I: LINH KIỆN ĐIỆN
TỬ (5 tiết)
Bài 2: Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm
|
2
|
2
|
Bài 3: Thực hành: Điện trở - Tụ điện - Cuộn
cảm
|
3
|
3
|
Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC
|
4
|
4
|
Bài 5: Thực hành: Điôt-Tirixto – Triac
|
5
|
5
|
Bài 6: Thực hành: Tranzito
|
6
|
6
|
Chương II (7 tiết) MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Bài 7: Khái niệm về mạch
điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều
|
7
|
7
|
Bài 8: Mạch khuếch đại – Mạch tạo xung
|
8
|
8
|
Bài 9: Thiết kế mạch điện tử đơn giản
|
9
|
9
|
Bài 10: Thực hành: Mạch
nguồn điện một chiều
|
10
|
10
|
Bài 11: Thực hành:
Lắp mạch nguồn chỉnh lưu cầu có biến áp nguồn
và có tụ lọc
|
11
|
11
|
Bài 12: Thực hành:
Điều chỉnh các thông số của mạch tạo xung đa hài
dùng tranzito
|
12
|
12
|
Kiểm tra 1 tiết
|
13
|
13
|
Chương III (6 tiết) MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN
Bài 13: Khái niệm về mạch điện tử điều khiển
|
14
|
14
|
Bài 14 : Mạch điều khiển tín hiệu
|
15
|
15
|
Bài 15: Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay
chiều một pha
|
16
|
16
|
Bài 16: Thực hành
Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều
một pha
|
17
|
17
|
Bài 16: Thực hành
Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều
một pha
|
18
|
18
|
Kiểm tra học kỳ I
|
19
|
|
|
HỌC KÌ II
Tuần
|
Tiết
|
Tên chương, bài
|
20
|
19
|
Chương IV (5 tiết) MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG
Bài 17: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn
thông
|
21
|
20
|
Bài 18: Máy tăng âm (Khái niệm, sơ đồ khối,
nguyên lý làm việc)
|
22
|
21
|
Bài 19: Máy thu thanh
|
23
|
22
|
Bài 20: Máy thu hình (Khái niệm, sơ đồ khối,
nguyên lý làm việc)
|
24
|
23
|
Bài 21: Thực hành: Mạch khuếch đại âm tần
|
25
|
24
|
Ôn tập
|
26
|
25
|
PHẦN II : KĨ THUẬT ĐIỆN
Chương V (4 tiết) MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
Bài 22: Hệ thống điện quốc gia
|
27
|
26
|
Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha
|
28
|
27
|
Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha
|
29
|
28
|
Chương VI (4 tiết) MÁY ĐIỆN BA PHA
Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba
pha
|
30
|
29
|
Bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha
|
31
|
30
|
Ôn tập
|
32
|
31
|
Kiểm tra 1 tiết
|
33
|
32
|
Chương VII (4 tiết) MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT
Bài 28: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ
|
34
|
33
|
Bài 30: Ôn tập HK II
|
35
|
34
|
Ôn tập HK II
|
36
|
35
|
Kiểm tra học kỳ II
|
37
|
|
|
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN VẬT LÍ, CẤP THPT
(Kèm theo Công văn số...../BGDĐT-GDTrH
ngày tháng 8 năm 2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
1.
Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy
và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ
năng và Mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời
lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường.
Điều chỉnh nội dung dạy học theo
hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với
học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí
thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều
kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục
phổ thông.
2. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn này dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục
Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ
năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối
chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn
thực hiện ở các bảng dưới đây cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
Đối với các bài, các phần không dạy thì GV dùng thời lượng của các bài,
các phần này dành cho các bài, các phần khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố,
hướng dẫn thực hành cho HS. Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc
thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu
biết cho bản thân.
Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, các sở GDĐT, phòng
GDĐT chỉ đạo các trường và GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo
cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy
học dưới đây.
3.1. Lớp 10
Stt
|
Chương
|
Bài
|
Trang
|
Nội dung điều chỉnh
|
Hướng dẫn thực hiện
|
1
|
I
|
Bài 1: Chuyển động cơ
|
8
|
Bài tập 9 trang 11
SGK.
|
Không yêu cầu
HS phải làm.
|
2
|
I
|
Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
|
16
|
Mục II.3. Công thức tính quãng đường đi được
của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
|
Chỉ cần nêu công thức (3.3) và kết luận.
|
3
|
I
|
Bài 5: Chuyển động tròn đều
|
29
|
Mục III.1. Hướng của
vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.
|
Chỉ cần nêu kết luận về hướng của vectơ gia tốc.
|
Bài tập 12 trang 34 SGK.
|
Không yêu cầu HS
phải làm.
|
4
|
II
|
Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện
cân bằng của chất điểm
|
54
|
Bài tập 9 trang 58 SGK.
|
Không yêu cầu HS
phải làm.
|
5
|
II
|
Bài 13: Lực ma sát
|
75
|
Mục II. Lực ma
sát lăn và Mục III. Lực ma sát nghỉ.
|
Đọc thêm.
|
Câu hỏi 3
trang 78 SGK.
|
Không yêu cầu
HS phải trả lời.
|
Bài tập 5 trang 78 và
Bài tập 8 trang 79 SGK.
|
Không yêu cầu
HS phải làm.
|
6
|
II
|
Bài 14: Lực hướng tâm
|
80
|
Mục II. Chuyển động
li tâm.
|
Không dạy.
|
Câu hỏi 3
trang 82 SGK.
|
Không yêu cầu HS phải trả lời.
|
Bài tập 4 trang 82 và
Bài tập 7 trang 83 SGK.
|
Không yêu cầu HS phải làm.
|
7
|
III
|
Bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
|
104
|
Mục I.1. Thí nghiệm.
|
Không dạy.
|
Bài tập 5 trang 106
SGK.
|
Không yêu cầu HS phải làm.
|
8
|
III
|
Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn
quanh trục cố định.
|
111
|
Mục II.3. Mức
quán tính trong chuyển động quay.
|
Không dạy.
|
Câu hỏi 4
trang 114 SGK.
|
Không yêu cầu HS phải trả lời.
|
Bài tập
10 trang 115 SGK.
|
Không yêu cầu HS phải làm.
|
9
|
IV
|
Bài 25: Động năng
|
134
|
Mục II. Công thức tính động năng.
|
Chỉ cần nêu công thức và kết luận.
|
10
|
IV
|
Bài 26: Thế năng
|
137
|
Mục I.3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và
công.
|
Đọc thêm.
|
11
|
IV
|
Bài 27: Cơ năng
|
142
|
Mục I.2. Sự bảo toàn cơ năng của một vật
chuyển động trong trọng trường.
|
Chỉ cần nêu công thức (27.5) và kết luận.
|
12
|
VI
|
Bài 33: Các nguyên lý của nhiệt động lực học
|
175
|
Mục II.1. Quá
trình thuận nghịch và không thuận nghịch.
|
Không dạy.
|
13
|
VII
|
Bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn
|
188
|
Cả Bài.
|
Đọc thêm.
|
3.2. Lớp 11
Stt
|
Chương
|
Bài
|
Trang
|
Nội dung điều chỉnh
|
Hướng dẫn
thực hiện
|
1
|
I
|
Bài 4: Công của lực điện
|
22
|
Bài tập 8 trang 25 SGK.
|
Không yêu cầu HS
phải làm.
|
2
|
I
|
Bài 6: Tụ điện
|
30
|
Công thức năng
lượng điện trường
trong
Mục II.4. Năng lượng
tụ điện.
|
Không dạy.
|
Bài tập 8 trang 33
SGK.
|
Không yêu cầu HS phải làm.
|
3
|
II
|
Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
|
36
|
Mục V. Pin và acquy.
|
Đọc thêm.
|
4
|
II
|
Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
|
50
|
Mục I. Thí nghiệm.
|
Không dạy.
|
Mục II. Định luật Ôm đối với toàn mạch.
|
Chỉ cần nêu công thức (9.5) và kết luận.
|
5
|
II
|
Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
|
55
|
Mục I. Đoạn mạch
chứa nguồn điện (nguồn phát điện) và Mục
II.3. Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng.
|
Không dạy.
|
6
|
III
|
Bài 13: Dòng điện trong kim loại
|
74
|
Bài tập 7, Bài tập 8 trang 78
SGK.
|
Không yêu cầu HS
phải làm.
|
7
|
III
|
Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
|
79
|
Mục I. Thuyết điện li.
|
Không dạy vì đã học ở môn Hóa học.
|
Câu hỏi 1 trang 85 SGK.
|
Không yêu cầu HS
phải trả lời.
|
Bài tập 10 trang 85 SGK.
|
Không yêu cầu HS phải làm.
|
8
|
III
|
Bài 15: Dòng điện trong chất khí
|
86
|
Mục III.3. Hiện tượng nhân số hạt tải điện
trong chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực.
|
Không dạy.
|
Mục IV. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất
khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực
|
Chỉ cần nêu được khái niệm sơ lược về quá trình
phóng điện tự lực.
|
Câu hỏi 2 trang 93 SGK.
|
Không yêu cầu HS
phải trả lời.
|
Bài tập 9 trang 93 SGK.
|
Không yêu cầu HS
phải làm.
|
9
|
III
|
Bài 16: Dòng điện trong chân không
|
95
|
Cả Bài.
|
Đọc thêm.
|
10
|
III
|
Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
|
101
|
Mục V. Tranzito
lưỡng cực p-n-p. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động.
|
Đọc thêm.
|
Câu hỏi 5 trang
106 SGK.
|
Không yêu cầu HS phải trả lời.
|
Bài tập 7 trang 106 SGK.
|
Không yêu cầu HS phải làm.
|
11
|
III
|
Bài 18: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn và đặc
tính khuyếch đại của tranzito
|
108
|
Phần B. Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito.
|
Không dạy.
|
Bài 4,5,6 trang 114 SGK.
|
Không yêu cầu HS
phải làm.
|
12
|
IV
|
Bài 19: Từ trường
|
118
|
Mục V. Từ trường
Trái Đất.
|
Không dạy.
|
13
|
IV
|
Bài 22: Lực
Lo-ren-xơ
|
134
|
Mục I.2 Xác định lực Lo-ren-xơ.
|
Chỉ cần nêu kết luận và công thức (22.3).
|
Mục II. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều.
|
Không dạy.
|
14
|
V
|
Bài 24: Suất điện động cảm ứng
|
149
|
Mục I.2. Định luật Fa-ra-đây.
|
Chỉ cần nêu công thức (24.3), (24.4) và kết luận.
|
Bài tập 6 trang 152 SGK.
|
Không yêu cầu HS phải làm.
|
15
|
V
|
Bài 25: Tự cảm
|
153
|
Công thức
(25.4) của Mục III.2. Năng lượng từ
trường của ống dây tự cảm.
|
Không dạy.
|
Bài tập 8 trang 157
SGK.
|
Không yêu
cầu HS phải làm.
|
16
|
VII
|
Bài 28: Lăng kính
|
176
|
Mục III. Các công
thức lăng kính.
|
Không dạy.
|
17
|
VII
|
Bài 30: Giải toán về hệ thấu kính
|
191
|
Cả Bài.
|
Không dạy.
|
3.3. Lớp 12
Stt
|
Chương
|
Bài
|
Trang
|
Nội dung điều chỉnh
|
Hướng dẫn thực hiện
|
1
|
I
|
Bài 3: Con lắc đơn
|
14
|
Mục III. Khảo sát
dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng.
|
Chỉ cần khảo
sát định tính.
|
Bài tập 6 trang 17
SGK.
|
Không yêu cầu HS phải làm.
|
2
|
II
|
Bài 8: Giao thoa sóng
|
41
|
Mục II. Cực đại
và cực tiểu.
|
Chỉ cần nêu
công thức (8.2), công thức (8.3) và kết
luận.
|
3
|
III
|
Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
|
62
|
Mục III. Giá trị hiệu dụng.
|
Chỉ cần nêu công thức (12.9) và kết luận.
|
Bài tập 3 và Bài tập 10 trang 66 SGK
|
Không yêu cầu HS
phải làm.
|
4
|
III
|
Bài 13: Các mạch điện xoay chiều
|
67
|
Cả Bài.
|
Chỉ cần nêu các công thức liên quan đến các kết luận
và các kết luận.
|
Bài tập 5 và Bài tập 6 trang 74
SGK.
|
Không yêu cầu HS phải làm.
|
5
|
III
|
Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều
|
81
|
Mục I.1. Biểu thức
công suất.
|
Chỉ cần đưa ra
công thức (15.1).
|
6
|
III
|
Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
|
86
|
Mục II.2. Khảo
sát thực nghiệm một máy biến áp.
|
Chỉ cần nêu công thức (16.2), (16.3) và kết luận.
|
7
|
III
|
Bài 17: Máy phát điện xoay chiều
|
92
|
Mục II.2. Cách mắc
mạch ba pha.
|
Không dạy vì
đã học ở môn Công nghệ.
|
8
|
III
|
Bài 18: động cơ không đồng bộ ba pha
|
95
|
Mục II. Động cơ
không đồng bộ ba pha.
|
Không dạy vì
đã học ở môn Công nghệ.
|
9
|
IV
|
Bài 21: Điện từ trường
|
108
|
Mục I.2.a. Từ trường của mạch dao động và Mục II.2. Thuyết điện từ Mắc – xoen.
|
Không dạy.
|
10
|
VI
|
Bài 32: Hiện tượng quang – phát quang
|
163
|
Bài tập 5 trang 165 SGK.
|
Không yêu cầu HS
phải làm.
|
11
|
VI
|
Bài 34: Sơ lược về Laze
|
170
|
Mục I.2. Sự phát xạ cảm ứng và Mục
I.3. Cấu tạo của laze.
|
Không dạy.
|
12
|
VII
|
Bài 37: Phóng xạ
|
188
|
Mục II.2. Định luật phóng xạ.
|
Chỉ cần nêu công thức (37.6) và kết luận.
|
13
|
VII
|
Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
|
200
|
Mục III. Phản ứng
nhiệt hạch trên Trái Đất.
|
Không dạy.
|
14
|
VIII
|
Bài 40: Các hạt sơ cấp
|
206
|
Cả Bài.
|
Đọc thêm.
|
15
|
VIII
|
Bài 41: Cấu tạo vũ trụ
|
210
|
Cả Bài.
|
Đọc thêm.
|